११ trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ११ trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ११ trong Tiếng Ấn Độ.
Từ ११ trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là ski. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ११
ski(xi) |
Xem thêm ví dụ
“खून में ही जान है।” —लैव्यव्यवस्था 17:11 “Sự sống của sinh vật ở trong máu”.—Lê-vi 17:11 |
परमेश्वर और मसीह के इसी गहरे प्रेम को पाकर हम उनके एहसान से दब गए और इसी एहसानमंदी ने हमें विवश किया कि हम अपनी ज़िंदगी परमेश्वर को समर्पित करें और मसीह के चेले बनें।—यूहन्ना 3:16; 1 यूहन्ना 4:10, 11. Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11. |
11 और ऐसा हुआ कि कोरियंटूमर की सेना ने रामा पहाड़ी के निकट अपने तंबू लगाए; और यह वह पहाड़ी है जहां पर मेरे पिता मॉरमन ने प्रभु के उन अभिलेखों को छिपाया था जो कि पावन थे । 11 Và chuyện rằng, quân của Cô Ri An Tum Rơ cắm lều bên đồi Ra Ma, và chính ngọn đồi này là nơi mà cha tôi là Mặc Môn đã achôn giấu những biên sử thiêng liêng cho mục đích của Chúa. |
(मलाकी 3:2, 3) सन् 1919 से वे बड़ी मात्रा में राज्य का फल लाए हैं। इन फलों में सबसे पहले, बचे हुए अभिषिक्त मसीही थे और 1935 से उनके साथियों की एक “बड़ी भीड़” आ रही है जिनकी गिनती लगातार बढ़ती ही जा रही है।—प्रकाशितवाक्य 7:9; यशायाह 60:4, 8-11. (Ma-la-chi 3:2, 3) Từ năm 1919, họ bắt đầu sinh nhiều hoa lợi cho Nước Trời, trước hết là thu nhóm những tín đồ được xức dầu khác và sau đó, từ năm 1935, là đám đông “vô-số người” bạn đồng hành của họ đang ngày một gia tăng.—Khải-huyền 7:9; Ê-sai 60:4, 8-11. |
11 उन्नीसवीं सदी के आखिरी दशकों के दौरान, अभिषिक्त मसीहियों ने योग्य लोगों को ढूँढ़ने का काम पूरे साहस के साथ किया। 11 Vào những thập kỷ cuối của thế kỷ 19, các tín đồ được xức dầu đã mạnh dạn tìm kiếm những người xứng đáng. |
नीतिवचन के 14वें अध्याय की आयत 1 से 11 दिखाती हैं कि अगर हमारी बातचीत और हमारे काम बुद्धि के मुताबिक हों, तो आज भी हम कुछ हद तक खुशहाल रह सकते हैं और हमारी ज़िंदगी को स्थिरता मिल सकती है। Câu 1 đến 11 của sách Châm ngôn chương 14 trong Kinh Thánh cho thấy là nếu chúng ta để sự khôn ngoan hướng dẫn lời nói và hành động, thì ngay trong hiện tại chúng ta có thể đươc hưng thạnh và yên ổn trong một mức độ nào đó. |
(१ कुरिन्थियों ७:१९; १०:२५; कुलुस्सियों २:१६, १७; इब्रानियों १०:१, ११-१४) मसीही बननेवाले वे यहूदी जिनमें प्रेरित भी शामिल थे उन नियमों से आज़ाद हो गए थे जिनका पालन करने की व्यवस्था वाचा उनसे माँग करती थी। Những người Do Thái—kể cả các sứ đồ—trở thành tín đồ đấng Christ đã được thoát khỏi sự ràng buộc của luật pháp mà họ đã phải tuân theo khi ở dưới giao ước Luật Pháp. |
इस बारे में ज़्यादा जानकारी अध्याय 11 में दी गयी है जिसका शीर्षक है, “स्नेह और भावना।” Bài Học 11, “Nồng ấm và diễn cảm”, sẽ bàn thêm về điều này. |
(लूका ८:११) इसी तरह के दूसरे दृष्टांत में, बीज को “राज्य का वचन” कहा गया है। (Lu-ca 8:11, NW) Hoặc là, theo một lời tường thuật khác về dụ ngôn, hạt giống là “lời của Nước Trời”. |
11 और मुझसे कहा गया, “तुझे जातियों, राष्ट्रों, अलग-अलग भाषा* के लोगों और बहुत-से राजाओं के बारे में फिर से भविष्यवाणी करनी होगी।” 11 Rồi tôi được bảo: “Ngươi phải tiên tri thêm về các dân, các nước, các thứ tiếng và nhiều vua”. |
बुद्धि के फायदे (11, 12) Lợi thế của sự khôn ngoan (11, 12) |
क्योंकि हम बड़ी आसानी से शैतान के झाँसे में आ सकते हैं, जो बुराइयों को बहुत ही लुभावने तरीके से पेश करने में माहिर है, ठीक जैसे उसने हव्वा को फुसलाते वक्त किया था।—2 कुरिन्थियों 11:14; 1 तीमुथियुस 2:14. Bởi vì chúng ta dễ mắc bẫy của Sa-tan, là kẻ rất lão luyện trong việc làm những điều sai trái trông có vẻ hấp dẫn, như hắn đã làm khi cám dỗ Ê-va.—2 Cô-rinh-tô 11:14; 1 Ti-mô-thê 2:14. |
इब्रानियों ११:१७-१९ प्रकट करता है: “विश्वास ही से इब्राहीम ने, परखे जाने के समय में, इसहाक को बलिदान चढ़ाया, और जिस ने प्रतिज्ञाओं को सच माना था। और जिस से यह कहा गया था, कि इसहाक से तेरा वंश कहलाएगा; वह अपने एकलौते को चढ़ाने लगा। Hê-bơ-rơ 11:17-19 tiết lộ: “Bởi đức-tin, Áp-ra-ham đã dâng Y-sác trong khi bị thử-thách: người là kẻ đã nhận-lãnh lời hứa, dâng con một mình, là về con đó mà Đức Chúa Trời có phán rằng: Ấy bởi trong Y-sác mà ngươi sẽ có một dòng-dõi lấy tên ngươi mà kêu. |
11 किसी मरे हुए को जिलाए जाने की आखिरी घटना त्रोआस नगर में हुई थी। 11 Sự sống lại cuối cùng được ghi trong Kinh Thánh xảy ra tại thành Trô-ách. |
(१ राजा १०:१३) खुद सुलैमान ने लिखा: “उदार प्राणी हृष्ट पुष्ट हो जाता है, और जो औरों की खेती सींचता है, उसकी भी सींची जाएगी।”—नीतिवचन ११:२५. (1 Các Vua 10:13, Nguyễn Thế Thuấn) Chính Sa-lô-môn viết: “Người hào phóng sẽ thịnh vượng, ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước”.—Châm-ngôn 11:25, Bản Diễn Ý. |
(यिर्मयाह 11:20, NHT) जी हाँ, यहोवा हमारे अंदर छिपे हुए इंसान की जाँच करता है। (Giê-rê-mi 11:20) Đúng vậy, Đức Giê-hô-va dò xét những điều sâu kín nhất trong con người chúng ta. |
(यशायाह 41:8; याकूब 2:23) उस इंसान का नाम था इब्राहीम और बाइबल कहती है कि वह ‘उन सब का पिता ठहरा, जो विश्वास करते हैं।’—रोमियों 4:11. (Ê-sai 41:8; Gia-cơ 2:23) Tên ông là Áp-ra-ham, và Kinh Thánh gọi ông là “cha hết thảy những kẻ tin”.—Rô-ma 4:11. |
११ विषय का व्यावहारिक महत्त्व विशिष्ट किया गया। 11 Làm nổi bật giá trị thực tiễn của tài liệu. |
मगर, उसे इस बात में गहरी दिलचस्पी थी कि जो काम उसने वहाँ किया है उसे दूसरों ने कैसे आगे बढ़ाया।—प्रेरितों १८:८-११; १ कुरिन्थियों ३:६. Nhưng ông rất muốn biết những người khác đã tiếp tục công việc ông làm như thế nào (Công-vụ các Sứ-đồ 18:8-11; 1 Cô-rinh-tô 3:6). |
(यूहन्ना 11:41, 42; 12:9-11, 17-19) यह दिल को छू लेनेवाली घटना है जो दिखाती है कि यहोवा और उसके बेटे के दिल में पुनरुत्थान करने की कितनी गहरी इच्छा है। Câu chuyện cảm động này cũng cho thấy Đức Giê-hô-va và Con ngài sẵn lòng và mong muốn làm người chết sống lại. |
पलिश्तियों ने दाविद पर भरोसा नहीं किया (1-11) Dân Phi-li-tia không tin Đa-vít (1-11) |
मगर कुछ लोग यहोवा के वफादार बने रहे, जैसे हाबिल, हनोक और नूह।—इब्रानियों 11:4, 5, 7. Tuy nhiên, một số người như A-bên, Hê-nóc và Nô-ê vẫn trung thành với Đức Giê-hô-va.—Hê-bơ-rơ 11:4, 5, 7. |
(प्रेरितों 20:35, ईज़ी-टू-रीड वर्शन) यहोवा परमेश्वर दरियादिल और “आनन्दित परमेश्वर” है जो दूसरों को सच्चाई का उजियाला देता है। (1 तीमुथियुस 1:11, NW) अगर नए मिशनरी यहोवा की तरह काम करें तो वे अपनी खुशी बरकरार रख पाएँगे। (Công-vụ 20:35) Khi cố noi gương Đức Giê-hô-va là “Đức Chúa Trời hạnh phúc” hay ban phước và luôn cung cấp lẽ thật cho người khác, các giáo sĩ mới này sẽ giữ được niềm vui của chính họ.—1 Ti-mô-thê 1:11. |
(अय्यूब 1:9-11; 2:4, 5) इसमें शक नहीं कि शैतान आज अपने दावे को साबित करने के लिए इस आखिरी मौके का इस्तेमाल करके ज़्यादा-से-ज़्यादा वहशियाना हमले कर रहा है। क्योंकि परमेश्वर का राज्य स्थापित हो चुका है और उसे कोई हिला नहीं सकता और उसकी वफादार प्रजा और उसके शासक सारी धरती पर मौजूद हैं। (Gióp 1:9-11; 2:4, 5) Chắc chắn, Sa-tan đã càng trở nên điên cuồng hơn nữa trong nỗ lực cuối cùng để chứng minh lời tuyên bố của hắn, bởi chưng Nước Trời đã được thiết lập vững chắc, với thần dân trung thành và người đại diện ở khắp nơi trên đất. |
शनिवार-रविवार को भी बारिश बंद होने के कोई आसार नहीं दिख रहे थे। मगर भाइयों ने सभोपदेशक 11:4 को मन में रखा और खराब मौसम को बाधा बनने नहीं दिया। Nhưng khi nhớ lại những lời ghi nơi Truyền-đạo 11:4: “Ai xem gió sẽ không gieo; ai xem mây sẽ không gặt”, các anh đã không để điều này cản trở. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ११ trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.