१३ trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ १३ trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ १३ trong Tiếng Ấn Độ.

Từ १३ trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là mười ba, số mười ba, ngày mười ba, tuổi 13, mười ba cái. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ १३

mười ba

(thirteen)

số mười ba

(thirteen)

ngày mười ba

tuổi 13

(thirteen)

mười ba cái

Xem thêm ví dụ

13, 14. (क) यहोवा कैसे लिहाज़ दिखाता है?
13, 14. (a) Đức Giê-hô-va thể hiện tính phải lẽ như thế nào?
पाएँ बाइबल का खज़ाना | मरकुस 13-14
KHO BÁU TỪ KINH THÁNH | MÁC 13, 14
(यशायाह 65:17; 2 पतरस 3:13) आज के “आकाश” का मतलब आज की इंसानी सरकारें है, लेकिन यीशु मसीह और उसके साथ जो लोग स्वर्ग में राज करेंगे, उन्हें “नया आकाश” कहा गया है।
(Ê-sai 65:17; 2 Phi-e-rơ 3:13) “Trời” hiện giờ gồm có các chính phủ loài người ngày nay, còn Chúa Giê-su Christ và những người cai trị với ngài trên trời sẽ hợp thành “trời mới”.
(इब्रानियों १३:७) यह ख़ुशी की बात है कि अधिकतर कलीसियाओं में एक बढ़िया, सहयोगी भावना है, और उनके साथ काम करना प्राचीनों के लिए आनंदकारी है।
(Hê-bơ-rơ 13:7). Vui mừng thay, phần lớn các hội-thánh đều có một tinh thần tốt, biết hợp tác và các trưởng lão lấy làm vui vẻ mà làm việc chung với hội-thánh.
क्योंकि यहोवा और उसके वादों पर उनका विश्वास चट्टान की तरह मज़बूत है।—रोमियों 10:10, 13, 14.
Đó là đức tin vững mạnh nơi Đức Giê-hô-va và các lời hứa của Ngài.—Rô-ma 10:10, 13, 14.
(प्रेरित १३:४८) ऐसे विश्वासियों ने बपतिस्मा पाया।
Những người tin theo đã chịu báp-têm.
(यशायाह 54:13; फिलिप्पियों 4:9) जी हाँ, सच्ची शांति उन लोगों को हासिल होती है जो यहोवा की शिक्षाओं पर कान लगाते हैं।
(Ê-sai 54:13; Phi-líp 4:9) Thật vậy, những ai nghe theo sự dạy dỗ của Đức Giê-hô-va tìm được bình an thật.
यीशु के बपतिस्मे पर जब “आकाश खुल गया,” तो ऐसा मालूम होता है कि उसे स्वर्ग की ज़िंदगी की सारी बातें याद आ गयीं।—मत्ती 3:13-17.
Dường như, khi “các tầng trời mở ra” vào lúc Chúa Giê-su làm báp-têm, ký ức về đời sống trên trời tái hiện trong ngài.—Ma-thi-ơ 3:13-17.
(निर्गमन 14:4-31; 2 राजा 18:13–19:37) और यीशु मसीह के ज़रिए यहोवा ने दिखाया कि उसके मकसद में “हर प्रकार की बीमारी” से पीड़ित लोगों को चंगा करना, यहाँ तक कि मरे हुओं को दोबारा ज़िंदा करना भी शामिल है।
(Xuất Ê-díp-tô Ký 14:4-31; 2 Các Vua 18:13–19:37) Và qua Chúa Giê-su, Đức Giê-hô-va cũng cho thấy Ngài có ý định chữa lành loài người khỏi “các thứ tật-bịnh”, thậm chí làm người chết sống lại.
13 आखिर में, पौलुस ने कहा कि हम ‘एक-दूसरे की हिम्मत बंधाएँ।’
13 Chúng ta cần “khuyến khích nhau, và khi thấy ngày ấy gần kề thì hãy làm như thế nhiều hơn nữa”.
दूसरे दिन का उपर्युक्त मूल विषय इब्रानियों १३:१५ पर आधारित था।
Chủ đề trên cho ngày thứ hai dựa trên Hê-bơ-rơ 13:15.
१३ एक दंपति ने अनौपचारिक रूप से एक सहकर्मी को गवाही दी।
13 Một cặp vợ chồng làm chứng bán chính thức cho một bạn đồng nghiệp.
(१ राजा १०:१३) खुद सुलैमान ने लिखा: “उदार प्राणी हृष्ट पुष्ट हो जाता है, और जो औरों की खेती सींचता है, उसकी भी सींची जाएगी।”—नीतिवचन ११:२५.
(1 Các Vua 10:13, Nguyễn Thế Thuấn) Chính Sa-lô-môn viết: “Người hào phóng sẽ thịnh vượng, ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước”.—Châm-ngôn 11:25, Bản Diễn Ý.
(मत्ती 13:22) अगर हम संतोष के साथ मुसाफिरों जैसी ज़िंदगी जीएँ, तो हम इस फँदे में नहीं पड़ेंगे।
Thỏa lòng với đời sống tạm trú trong thế gian giúp chúng ta tránh rơi vào bẫy này.
(इब्रानियों 13:15,16) इसके अलावा, वे परमेश्वर के आत्मिक मंदिर में उपासना करते हैं, जो यरूशलेम के मंदिर की तरह “सब जातियों के लिये प्रार्थना का घर” है।
(Hê-bơ-rơ 13:15, 16) Hơn nữa, họ thờ phượng tại đền thờ thiêng liêng của Đức Chúa Trời, là “nhà cầu-nguyện của muôn dân”, giống như đền thờ ở Giê-ru-sa-lem.
१३ हिजकिय्याह और योशिय्याह के दिनों में सच्ची उपासना के सुधार, १९१४ में यीशु मसीह के सिंहासन पर बैठने के समय से सच्चे मसीहियों के बीच हुई पुनःस्थापना के समान है।
13 Cuộc cải cách của Ê-xê-chia và Giô-si-a tương đương với sự phục hưng kỳ diệu của sự thờ phượng thật diễn ra trong vòng tín đồ thật của đấng Christ kể từ khi Chúa Giê-su Christ lên ngôi vào năm 1914.
यह जल्द ही मानवी मामलों में दख़ल देगी और एक धार्मिक नए संसार के लिए मनुष्य की ज़रूरत पूरी करेगी।—लूका २१:२८-३२; २ पतरस ३:१३.
Nước Trời sắp sửa can thiệp vào nội bộ của nhân loại và thỏa mãn nhu cầu của loài người về thế giới mới công bình (Lu-ca 21:28-32; II Phi-e-rơ 3:13).
(भजन 148:12, 13) अगर आप ज़िंदगी में खुशी और संतोष पाना चाहते हैं, तो सिर्फ पूरे समय यहोवा की सेवा करने से ही आपको यह खुशी मिल सकती है। दुनिया के ओहदे और उनसे मिलनेवाले फायदों से ऐसी खुशी और ऐसा संतोष हरगिज़ नहीं मिल सकता।
(Thi-thiên 148:12, 13) So với địa vị và phần thưởng mà thế gian này cung hiến, công việc phụng sự Đức Giê-hô-va trọn thời gian chắc chắn là đường lối bảo đảm nhất để có được đời sống hạnh phúc và thỏa lòng.
13 और ऐसा हुआ कि हम चार दिनों तक, लगभग दक्षिण-दक्षिण पूर्व दिशा की ओर चलते रहे, और हमने फिर अपने तंबुओं को लगाया; और हमने उस स्थान का नाम शाजर रखा ।
13 Và chuyện rằng, chúng tôi đã đi được bốn ngày, gần đúng theo hướng nam đông nam, và rồi chúng tôi lại dựng lều; và chúng tôi gọi chốn ấy là Sa Se.
(मत्ती 24:13, 14; 28:19, 20) संसार की तरफ से आनेवाले दबावों के बावजूद, हमें अपने भाई-बहनों के साथ लगातार इकट्ठा होने के लिए भी धीरज की ज़रूरत है।
(Ma-thi-ơ 24:13, 14; 28:19, 20) Chúng ta cần kiên trì nhóm lại với các anh em, dù có thể chịu nhiều áp lực đến từ thế gian.
(1 कुरिन्थियों 13:7, NHT) एक प्रेममय मसीही बेशक उन लोगों पर विश्वास करने के लिए तैयार होता है जिन्होंने बीते समय में अपने आपको भरोसेमंद साबित किया है।
(1 Cô-rinh-tô 13:7) Một tín đồ Đấng Christ chắc chắn sẵn sàng tin những ai trong quá khứ đã tỏ ra đáng tin.
(कुलुस्सियों 3:13) क्या हमारे लिए ऐसा सब्र या धीरज ज़रूरी है?
(Cô-lô-se 3:13) Chẳng phải chúng ta cần kiên nhẫn như thế sao?
यश 13:17—किस मायने में मादियों को न तो चान्दी की परवाह और न ही सोने का लालच था?
Ês 13:17—Người Mê-đi chẳng quí bạc, chẳng thích vàng theo nghĩa nào?
(इफिसियों १:२२; प्रकाशितवाक्य १:१२, १३, २०; २:१-४) इस दरमियान, यदि हम स्तिफनास, फूरतूनातुस, और अखइकुस द्वारा रखे गए उत्तम उदाहरण का अनुकरण करते हैं और अपने भाइयों की सेवा में मेहनत करना जारी रखते हैं, तो हम भी कलीसिया की व्यवस्था को निष्ठापूर्वक सहारा दे रहे होंगे, अपने भाइयों को प्रोत्साहित कर रहे होंगे, और उन्हें ‘प्रेम, और भले कामों में उस्का रहे होंगे।’—इब्रानियों १०:२४, २५.
Trong khi chờ đợi, nếu chúng ta theo gương tốt của Sê-pha-na, Phốt-tu-na và A-chai-cơ và tiếp tục chịu khó phục vụ các anh em, chúng ta cũng sẽ trung thành ủng hộ sự sắp đặt của hội thánh, xây dựng anh em và ‘khuyên-giục họ về lòng yêu-thương và việc tốt-lành’ (Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
१३ परमेश्वर के दृश्य संगठन को आज भी धर्मतंत्रीय पथ-प्रदर्शन और निर्देशन प्राप्त होता है।
13 Ngày nay tổ chức hữu hình của Đức Chúa Trời cũng nhận được sự hướng dẫn và chỉ huy thần quyền.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ १३ trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.