९ trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ९ trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ९ trong Tiếng Ấn Độ.

Từ trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là chín. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ९

chín

Cardinal number

पहले बेटे ने अपना आधा हिस्सा ले लिया - १८ का आधा होता है।
Người con cả lấy phân nửa — phân nửa của 18 là chín.

Xem thêm ví dụ

यरूशलेम के नाश की भविष्यवाणी साफ बताती है कि यहोवा एक ऐसा परमेश्वर है, जो ‘नई बातों के होने से पहिले ही उन्हें अपने लोगों को बताता है।’—यशायाह 42:9.
Lời tiên tri về việc thành Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt miêu tả rõ ràng Đức Giê-hô-va là Đức Chúa Trời ‘làm cho dân Ngài biết các sự mới trước khi chúng nổ ra’.—Ê-sai 42:9.
(कुलुस्सियों १:, १०) हम दो मुख्य तरीक़ों से अपने आध्यात्मिक रूप की देखभाल कर सकते हैं।
Chúng ta có thể chăm sóc tình trạng thiêng liêng của mình bằng hai cách chính.
और हालाँकि उनका तम्बू बनाने का काम कम दर्जे का और थकाऊ काम था, वे उसे करने में ख़ुश थे, यहाँ तक कि “रात दिन” काम करते थे ताकि परमेश्वर के हितों को बढ़ावा दें—ठीक जैसे अनेक आधुनिक-दिन मसीही अंशकालिक या मौसमी काम के द्वारा अपना ख़र्च चलाते हैं ताकि बचा हुआ अधिकांश समय लोगों को सुसमाचार सुनने में मदद देने के लिए समर्पित करें।—१ थिस्सलुनीकियों २:; मत्ती २४:१४; १ तीमुथियुस ६:६.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
(1 तीमुथियुस 2:9) तभी तो प्रकाशितवाक्य की किताब में उन लोगों के धर्मी कामों को “उजला, साफ और बढ़िया मलमल” के समान बताया गया है जिन्हें परमेश्वर पवित्र समझता है।
Điều đáng chú ý là trong sách Khải-huyền, “áo sáng-láng tinh-sạch bằng vải gai mịn” tượng trưng cho việc làm công bình của những người mà Đức Giê-hô-va xem là thánh (Khải-huyền 19:8).
वह अंकुर, राजा और याजक होगा (9-15)
Chồi sẽ làm vua và thầy tế lễ (9-15)
(यशायाह 54:13; फिलिप्पियों 4:9) जी हाँ, सच्ची शांति उन लोगों को हासिल होती है जो यहोवा की शिक्षाओं पर कान लगाते हैं।
(Ê-sai 54:13; Phi-líp 4:9) Thật vậy, những ai nghe theo sự dạy dỗ của Đức Giê-hô-va tìm được bình an thật.
5:9) हम क्यों दूसरे संगठनों से अलग हैं?
Nhưng điều gì khiến chúng ta khác biệt với các tổ chức khác?
(रोमियों 9:16; प्रकाशितवाक्य 20:6) यहोवा ने लेवी कोरह को, हारून का याजकपद हथियाने की कोशिश करने के लिए मौत की सज़ा दी।
(Rô-ma 9:16; Khải-huyền 20:6) Đức Giê-hô-va đã thi hành phán xét trên Cô-rê thuộc dòng Lê-vi vì ông đã kiêu căng muốn kiếm chức tế lễ dành cho dòng họ A-rôn.
(मलाकी 3:2, 3) सन् 1919 से वे बड़ी मात्रा में राज्य का फल लाए हैं। इन फलों में सबसे पहले, बचे हुए अभिषिक्त मसीही थे और 1935 से उनके साथियों की एक “बड़ी भीड़” आ रही है जिनकी गिनती लगातार बढ़ती ही जा रही है।—प्रकाशितवाक्य 7:9; यशायाह 60:4, 8-11.
(Ma-la-chi 3:2, 3) Từ năm 1919, họ bắt đầu sinh nhiều hoa lợi cho Nước Trời, trước hết là thu nhóm những tín đồ được xức dầu khác và sau đó, từ năm 1935, là đám đông “vô-số người” bạn đồng hành của họ đang ngày một gia tăng.—Khải-huyền 7:9; Ê-sai 60:4, 8-11.
9 परमेश्वर की प्रेरणा से भजनहार तुलना करके बताता है कि अनन्त सिरजनहार के अनुभव के सामने इंसान के हज़ार साल न के बराबर हैं।
9 Người viết Thi-thiên được soi dẫn ví một ngàn năm hiện hữu của con người như một thời gian rất ngắn trước mặt Đấng Tạo Hóa vĩnh hằng.
[2] (पैराग्राफ 9) हमें प्रचार में लोगों से कैसे बात करनी चाहिए, इस बारे में परमेश्वर की सेवा स्कूल से फायदा उठाइए किताब के पेज 62-64 में कारगर सुझाव दिए गए हैं।
[2] (đoạn 9) Sách Được lợi ích nhờ sự giáo dục của Trường Thánh Chức Thần Quyền, trg 62-64, có những gợi ý rất hữu ích về cách nói chuyện với người ta trong thánh chức.
9 लेकिन कुछ ही समय बाद यही लोग कुड़कुड़ाने लगे।
9 Vậy mà thật khó tin, chỉ trong một thời gian ngắn sau khi chứng kiến phép lạ ấy, chính những người này đã bắt đầu cằn nhằn và phàn nàn.
(१ तीमुथियुस ६:, १०) लेकिन, तब हम क्या करेंगे जब हम बहुत बीमार हो जाते हैं या पैसों की कमी के कारण मुसीबत में पड़ जाते हैं या ऐसी कोई और मुश्किल में पड़ जाते हैं?
(1 Ti-mô-thê 6:9, 10) Nhưng nếu chúng ta có sức khỏe kém, tài chính khó khăn hoặc những vấn đề khác thì sao?
9 अगर तुम दुश्मनों से युद्ध करने के लिए कहीं छावनी डालते हो, तो उस दौरान तुम ध्यान रखना कि तुम किसी भी तरह से दूषित न हो जाओ।
9 Khi anh em dựng trại để chiến đấu với kẻ thù thì hãy tránh khỏi mọi điều xấu.
(भजन 36:9) वह जीवन का पालनहार भी बना।
(Thi-thiên 36:9) Ngài cũng trở thành Đấng Duy Trì sự sống.
(इब्रानियों ८:१-५) यीशु मसीह के छुड़ौती बलिदान के आधार पर परमेश्वर के पास उपासना में जाने का प्रबन्ध वह मन्दिर है।—इब्रानियों :२-१०, २३.
Đền thờ này là sự sắp đặt để đến gần Đức Chúa Trời trong sự thờ phượng căn cứ trên sự hy sinh làm giá chuộc của Giê-su Christ (Hê-bơ-rơ 9:2-10, 23).
(यशायाह 55:9, फुटनोट; मीका 4:1) यहोवा का “ज्ञान ऊपर से आता है।”
(Ê-sai 55:9; Mi-chê 4:1) Sự khôn ngoan của Đức Giê-hô-va là “sự khôn-ngoan từ trên mà xuống”.
(यशायाह :६) ज़रा अंदाज़ा लगाइए कि इन शब्दों का कितना गहरा मतलब है!
(Ê-sai 9:5) Hãy thử nghĩ điều này có nghĩa gì!
9 नेक जन की रौशनी तेज़ चमकती है,*+
9 Ánh sáng người công chính chiếu rạng,*+
बहुत प्रार्थना और मेहनत के बाद आखिरकार वह खूबसूरत दिन आया जब हमने अपने आपको मसीही बपतिस्मे के लिए पेश किया।—कुलुस्सियों 1:9, 10 पढ़िए।
Cuối cùng, sau nhiều lời cầu nguyện và nỗ lực, ngày quan trọng đã đến khi chúng ta có thể làm phép báp-têm của tín đồ Đấng Christ.—Đọc Cô-lô-se 1:9, 10.
9 मगर हाँ, इफिसियों की एक बात काबिले-तारीफ है कि उन्होंने “नीकुलइयों के कामों” से घृणा की।
9 Hội thánh Ê-phê-sô đáng khen vì đã ghét “việc làm của đảng Ni-cô-la”.
9 हेसरोन के बेटे थे यरहमेल,+ राम+ और कलूबै।
9 Các con trai của Hết-rôn là Giê-rác-mê-ên, + Ram + và Kê-lu-bai.
फिर पेज 187 खोलिए और पैराग्राफ 9 पढ़िए।]
Mở sách nơi trang 187, và đọc đoạn 9].
(यशायाह 9:6, 7) भविष्य में आनेवाले इस राजा के बारे में, कुलपिता याकूब ने अपनी मौत से कुछ ही समय पहले यह भविष्यवाणी की: “यहूदा से तब तक राजदण्ड न छूटेगा और न उसके पैरों के बीच से शासकीय राजदण्ड हटेगा जब तक कि शीलो न आए; और राज्य राज्य के लोग उसकी आज्ञा मानेंगे।”—उत्पत्ति 49:10, NHT.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
उसे गुस्ताख बताया (7-9)
Gọi Gióp là kẻ tự phụ (7-9)

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.