adipati trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ adipati trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ adipati trong Tiếng Indonesia.
Từ adipati trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Công tước, hoàng tử, công tước, quận công, vương tử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ adipati
Công tước(duke) |
hoàng tử
|
công tước(duke) |
quận công(duke) |
vương tử
|
Xem thêm ví dụ
Heinrich menghabiskan tiga tahun di dalam eksil di istana ayah mertuanya, Henry II dari Inggris di Normandia sebelum ia diijinkan kembali ke Jerman dan menjabat sebagai Adipati Brunswick. Heinrich phải chịu lưu vong trong 3 năm tại triều đình cha vợ mình là Henry II của Anh tại Normandy, trước khi được phép trở lại Đức. |
Pada 1402, Adipati Albany dan sekutu dekatnya dari keluarga Douglas Hitam, yakni Archibald, Earl Douglas ke-4, dibebaskan dari segala tuduhan terkait tewasnya Adipati Rothesay, sehingga memuluskan jalan bagi Adipati Albany untuk ditunjuk kembali menjadi Mangkubumi Skotlandia. Năm 1402, Albany và gia tộc Black Douglas, đại diện là Archibald, Bá tước thứ tư của Douglas đã được xá tội cho cái chết của công tước Rothesay, thậm chí Albany còn được tái bổ nhiệm làm trung úy của nhà vua. |
Charles II tidak memiliki anak yang sah, sehingga Adipati York adalah orang berikutnya dalam garis suksesi takhta kerajaan, diikuti oleh dua anaknya yang masih hidup dari pernikahan pertamanya, Mary dan Anne. Vua Charles II không có một người con hợp pháp nào, và do đó, Công tước xứ York là người đứng đầu trong danh sách kế vị, sau đó là hai cô con gái còn sống của ông từ cuộc hôn nhân đầu tiên, tức Mary và Anne. |
Kepangeranan Taranto merupakan sebuah negara di Italia selatan yang dibuat pada tahun 1088 untuk Bohemond I, putra sulung Robert Guiscard, sebagai bagian perdamaian antara dirinya dan adiknya Roger Borsa setelah perselisihan atas suksesi Wilayah Adipati Apulia. Thân vương quốc Taranto là một quốc gia ở miền nam nước Ý được tạo ra vào năm 1088 cho Bohemond I, trưởng nam của Robert Guiscard như một phần của hòa ước giữa ông và hoàng đệ Roger Borsa sau một cuộc tranh chấp về quyền thừa kế Công quốc Apulia. |
Kematian itu memimpin pengaturan kembali keadipatian Sachsen pada tahun berikutnya dan ayah Albert menjadi adipati yang memimpin Saxe-Coburg dan Gotha. Cái chết của ông ta đánh dấu sự tái tổ chức lại Công quốc Saxon vào năm sau và phụ thân của Albert trở thành nhà cai trị đầu tiên của công quốc Saxe-Coburg và Gotha. |
Bagaimanapun, Edward III dari Inggris pada tahun 1364-65, atas nama istrinya Philippa, menuntut kembalinya Hainaut dan warisan lainnya yang telah diserahkan ke Adipati Bayern-Straubing. Tuy nhiên, vào những năm 1364 đến 1365, Edward III của Anh nhân danh vợ mình là Philippa đã yêu cầu đòi lại hết các quyền thừa kế vốn có, khi những quyền này được giao chuyển cho các Công tước xứ Bavaria, Straubing. |
Saat ini gelar Adipati tetap merupakan gelar bangsawan tertinggi turun-temurun di Portugal, Skandinavia, Spanyol dan Britania Raya. Công tước là tước hiệu thế tập cao nhất trong các vương triều ở Bồ Đào Nha, Scandinavia, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh (không vương miệng hoàng đế). |
Pada 8 Agustus, James menjadikan Lennox satu-satunya adipati di Skotlandia. Ngày 8 tháng 8, James chỉ định Lennox là công tước duy nhất ở Scotland. |
Maria Theresia lalu memaksa putrinya, Adipati Wanita Utama Maria Josepha, untuk berdoa bersama dengannya di Kaisergruft di sebelah makam Maharani Maria Josepha yang belum disegel. Maria Theresia sau đó buộc con gái của bà, Nữ Đại Công tước Maria Josepha, cầu nguyện cùng mình trong Imperial Crypt kế bên lăng mộ của Hoàng hậu Maria Josepha. |
Wali baptisnya adalah pamannya Fabrizio, Pangeran Ruffo di Calabria-Santapau, Adipati di Guardia Lombarda ke-7 dan bibinya Istri Adipati Agung Joséphine-Charlotte dari Luksemburg. Cha mẹ đỡ đầu của bà là Hoàng tử Fabrizio (Hoàng tử Ruffo di Calabria-Santapau, Công tước di Gaurdia Lombarda) và Nữ Đại Công tước Joséphine-Charlotte của Luxembourg. |
Al Nahyan juga mendampingi Ratu dan Adipati pada kunjungan di Masjid Agung Sheikh Zayed pada permulaan kunjungan mereka. Al-Nahyan cũng đi cùng Nữ hoàng và Công tước trong chuyến đi thăm Nhà thờ Hồi giáo Lớn Sheikh Zayed vào đầu chuyến thăm của họ . |
Di antara kemenangannya tahun 732 dan 735, Karl mengatur kembali Kerajaan Bourgogne, dengan menggantikan sejumlah comte dan adipati dengan pendukung setianya, sehingga memperkuat cengkeramannya di atas tampuk kekuasaan. Trong thời kỳ 732-735, Charles tìm cách tái tổ chức vương quốc Burgundy, đưa những người trung thành lên các vị trí bá tước và công tước nhằm củng cố địa vị của mình. |
Perserikatan Austria Raya (bahasa Jerman: Vereinigte Staaten von Groß-Österreich) adalah usulan yang dicetuskan oleh sekelompok ahli yang dekat dengan Adipati Agung Franz Ferdinand dari Austria. Liên bang Đại Áo (Tiếng Đức: Vereinigte Staaten von Groß-Österreich) là một kế hoạch được đề xuất, hình thành bởi một nhóm các học giả xung quanh Thái tử Franz Ferdinand của Áo. |
Ia kembali berperang melawan Ordo Livonia pada tahun 1261 (kemungkinan juga murtad dari Kristen) dan lalu tewas dibunuh pada tahun 1263 oleh keponakannya Treniota dan saingannya Adipati Daumantas. Ông đã phá vỡ hòa bình với Dòng Livonian năm 1261, có thể từ bỏ Kitô giáo, và bị ám sát năm 1263 bởi cháu trai của ông Treniota và một đối thủ khác là Duke Daumantas. |
Pada tahun 1731, Carlos yang berusia lima belas tahun menjadi Adipati Parma dan Piacenza, sebagai Carlo I, setelah kematian kakek (pamanda ibundanya) Antonio Farnese yang meninggal tanpa keturunan. Năm 1731, Charles mười lăm tuổi đã trở thành Công tước của Parma và Piacenza, với tước hiệu Carlos I, sau cái chết của ông bá không có con của ông lớn là Antonio Farnese, Công tước của Parma. |
Saudara sepupu James yang ditawan Inggris sejak tahun 1402, yakni Murdoch Stewart, putra Adipati Albany, dipertukarkan dengan Henry Percy, Earl Northumberland, pada tahun 1416. Em họ của nhà vu là Murdoch Stewart, con trai Albany, cũng là một tù binh của người Anh được giao cho Henry Percy, Bá tước của Northumberland năm 1416. |
Meskipun pada tahun 925, Heinrich menyerang Gilbert, Adipati Burgundia yang beromong kosong, terus berubah pihak, dan merebut kekuasaan Lorraine dari Prancis secara permanen, Raoul kemudian jadi berada di posisi yang tidak dapat melawan. Mặc dù, trong năm 925, Henry tấn công Waffling Gilbert, Công tước Burgundy, liên tục thay đổi bên, và giành quyền kiểm soát lâu dài tỉnh Lorraine của Pháp, Rudolph sau đó chẳng có một vị trí nào để chống cự lại lực lượng của Henry. |
Adipati Lanjar melarikan diri. Mông Ngao bỏ chạy. |
Johann dari Görlitz (1370–1396), Markgraf Moravia dan adipati Görlitz, yang menikahi Rikardis Katarina dari Swedia. John of Görlitz (1370 -1394), bên lề Moravia và công tước của Görlitz, người kết hôn với Richardis Catherine của Thụy Điển. |
Algirdas, Adipati Agung Lituania, menyewa tentara bayaran Tatar yang masuk ke Podolia, Lajos kembali ke Hongaria karena ia takut akan serangan Tatar ke Transilvania. Algirdas, Công tước xứ Lithuania, cử lính đánh thuê Tatar đã xông vào Podolia, Lajos đã phải trở về Hungary vì ông sợ một cuộc xâm lược Tatar ở Transylvania. |
Ia mendirikan golongan bangsawan dan mengangkat empat pangeran, delapan adipati, 22 count, 37 baron dan 14 chevalier. Ông đã tạo nên một tầng lớp quý tộc và bổ nhiệm bốn hoàng tử, tám công tước, 22 bá tước, 37 nam tước và 14 hiệp sĩ. |
Setelah itu garis keturunan adipati, kerap sangat independen dan dinastik dari abad pertengahan ke-9, yang memerintah sampai kedatangan Normandia, ancaman baru yang tidak dapat mereka bayangkan. Sau đó dòng dõi triều đại các công tước mà phần lớn vẫn giữ nền độc lập từ giữa thế kỷ thứ chín, cai trị cho đến khi người Norman xuất hiện, một mối đe dọa mới mà họ không thể vượt qua được. |
Tujuan-tujuan khusus dibuat oleh Ratu Elizabeth II oleh Undang-Undang Pemangku Raja 1953, yang menyatakan bahwa Adipati Edinburgh (suami Ratu) dapat bertindak sebagai pemangku pada saat-saat yang dibutuhkan. Văn kiện đặc biệt được Nữ hoàng Elizabeth II ban bố trong Luật Kế vị 1953 trong đó Công tước xứ Edinburgh (chồng Elizabeth II) là người sẽ nhiếp chính trong các trường hợp. |
Heinrich der Finkler (bahasa Latin: Henricius Auceps) (876 – 2 Juli 936) merupakan seorang Adipati Sachsen dari tahun 912 dan Raja Jerman dari tahun 919 sampai kematiannya. Heinrich I còn được gọi là (tiếng Đức: Heinrich der Finkler or Heinrich der Vogler; tiếng Latinh: Henricius Auceps) (876 – ngày 2 tháng 7 năm 936) là công tước của Sachsen từ 912 và là vua của Đức từ 919 cho tới khi mất. |
Terdapat lebih sedikit jumlah bangsawan daripada jumlah gelar yang diberikan karena banyak yang diangkat lebih dari satu kali pada masa hidup mereka, seperti Adipati Caxias yang pertama-tama diangkat sebagai barão, lalu conde, dan kemudian marquês sebelum akhirnya menjadi adipati. Có ít quý tộc hơn tước hiệu quý tộc do nhiều người được ban tước nhiều hơn một lần trong đời, như Công tước xứ Caxias ban đầu được phong làm nam tước, rồi bá tước, rồi hầu tước và cuối cùng thăng làm một công tước. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ adipati trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.