अनार trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ अनार trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ अनार trong Tiếng Ấn Độ.
Từ अनार trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là lựu, quả lựu, Chi Lựu, thạch lựu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ अनार
lựunoun और अनार के पेड़ों पर फूल खिले हैं या नहीं। Cây lựu đã trổ bông rồi hay chưa. |
quả lựunoun |
Chi Lựunoun |
thạch lựunoun |
Xem thêm ví dụ
+ यहाँ न तो बीज बोया जा सकता है और न ही यहाँ अंगूरों के बाग या अंजीर या अनार हैं, पीने के लिए पानी तक नहीं है।” + Đây không phải là nơi để gieo hạt, trồng cây vả, cây nho, cây lựu, cũng chẳng có nước để uống”. |
बाइबल में बताए देशों में अंजीर, अनार और सेब के पेड़ हुआ करते थे, साथ ही खजूर और जैतून के पेड़ भी। Ở các vùng đất được nói đến trong Kinh Thánh, có cây vả, lựu, táo, chà là và ôliu. |
2 उस वक्त शाऊल गिबा+ शहर के बाहर मिगरोन में अनार के पेड़ के नीचे रह रहा था और उसके साथ करीब 600 आदमी थे। 2 Sau-lơ đang ở dưới cây lựu tại Mi-gơ-rôn, thuộc vùng ngoại ô Ghi-bê-át;+ có khoảng 600 người nam ở cùng ông. |
33 बागे के नीचे के घेरे में अनार के आकार में फुँदने बनाना। इन्हें नीले धागे, बैंजनी ऊन और सुर्ख लाल धागे से बनाना। 33 Con hãy làm những trái lựu quanh lai áo bằng chỉ xanh dương, len màu tía và sợi đỏ tươi, cũng hãy làm những cái chuông bằng vàng xen kẽ với các trái lựu. |
अनार का ताज़ा रस पिलाती। Nước trái lựu tươi mát. |
+ 18 उसने हर कंगूरे के जालीदार काम पर दो कतारों में अनार बनाए और इस तरह कंगूरे को सजाया। 18 Ông làm hai hàng trái lựu quanh tấm lưới để che đầu trụ; ông làm vậy với cả hai đầu trụ. |
20 कंगूरों के ये हिस्से दोनों खंभों के ऊपर थे और उनका निचला हिस्सा उभरा हुआ था जिस पर जालीदार काम किया हुआ था। और हर कंगूरे पर चारों तरफ कतारों में जो अनार बनाए गए थे उनकी गिनती 200 थी। 20 Các đầu trụ nằm ngay trên phần hình bầu sát với tấm lưới; có 200 trái lựu được xếp thành hàng bao quanh mỗi đầu trụ. |
नीचे के घेरे में घंटियाँ और अनार के आकार के फुँदने (निर्ग 28:33-35) Lai áo có những cái chuông và các trái lựu (Xu 28:33-35) |
और अनार के पेड़ों पर फूल खिले हैं या नहीं। Cây lựu đã trổ bông rồi hay chưa. |
+ क्या अंगूर, अंजीर, अनार और जैतून पेड़ में अब तक फल नहीं लगे? + Cây nho, cây vả, cây lựu và cây ô-liu chưa ra trái phải không? |
अनार की फाँक जैसी है। Tựa hồ trái lựu xẻ làm đôi. |
अनार की डालियों पर कलियाँ फूटी हैं या नहीं। Cây lựu đã trổ bông chưa. |
यहाँ कुछ भी नहीं उगता—न अनाज, न अंजीर, न अंगूर, न अनार! Không có ngũ cốc, không có trái vả, không có nho, không có lựu. |
13 तेरी डालियाँ* अनार का बाग हैं, 13 Các chồi* của em là vườn địa đàng của cây lựu |
विद्वानों का अनुमान है कि इसके पार्श्व भाग पर जो लाल रंग के धब्बे हैं, वे खून नहीं बल्कि अनार के रस हैं, जो जननक्षमता का एक प्रतीक था। Các học giả phỏng đoán rằng những vết đỏ trên sườn của nó không phải là máu mà đúng hơn là nước từ trái lựu đang rỏ xuống, đây là một biểu tượng của khả năng sinh sản. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ अनार trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.