bentuk jamak trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bentuk jamak trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bentuk jamak trong Tiếng Indonesia.

Từ bentuk jamak trong Tiếng Indonesia có nghĩa là số nhiều. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bentuk jamak

số nhiều

noun

Ketiga, meskipun hanya berbicara kepada Hawa, Setan menggunakan kata ”kamu” dalam bentuk jamak.
Thứ ba, dù chỉ nói với Ê-va, hắn đã dùng đại từ số nhiều “các ngươi”.

Xem thêm ví dụ

Beberapa kata benda selalu dalam bentuk jamaknya seperti pada kata, pantalones "celana (panjang)", tijeras "gunting".
Một số từ luôn luôn là số nhiều: pantalones "quần dài", tijeras "kéo".
Bentuk jamak kata Yunani porneia.
HL: por·neiʹa.
Tidak ada kesalahan ejaan, variasi ejaan, sinonim, bentuk jamak atau tunggal pada istilah Anda yang akan disertakan.
Không bao gồm các cụm từ có lỗi chính tả, biến thể chính tả, là từ đồng nghĩa, phiên bản số nhiều hoặc số ít.
Catatan: Tidak ada kesalahan ejaan, variasi ejaan, sinonim, bentuk jamak atau tunggal pada istilah Anda yang akan disertakan.
Lưu ý: Không được thêm các cụm từ có lỗi chính tả, biến thể chính tả, là từ đồng nghĩa, phiên bản số nhiều hoặc số ít.
Ketiga, meskipun hanya berbicara kepada Hawa, Setan menggunakan kata ”kamu” dalam bentuk jamak.
Thứ ba, dù chỉ nói với Ê-va, hắn đã dùng đại từ số nhiềucác ngươi”.
Namun, Wahyu berbicara dalam bentuk jamak, mengenai ”berlaksa-laksa dan beribu-ribu laksa” malaikat yang melayani Allah.
Nhưng Khải-huyền nói đến số nhiều, “hàng muôn [lần muôn]” thiên sứ phụng sự Đức Chúa Trời.
Namanya adalah Perayaan Purim, bentuk jamak dari Pur, undi yang Haman gunakan dalam upayanya memusnahkan Israel.
Lễ hội này được gọi là Phu-rim, đặt theo tên của những thăm mà Ha-man dùng nhằm tiến hành kế hoạch tận diệt dân Do Thái.
Di 2Raj 23:5 bentuk jamak kata ini memaksudkan rasi bintang dalam zodiak.
Nơi 2V 23:5, cụm từ tương tự ở dạng số nhiều nói đến các chòm sao trong cung hoàng đạo.
Apakah bentuk-bentuk jamak tersebut menyatakan suatu Tritunggal?
Phải chăng các dạng số nhiều này chứng minh một Chúa Ba Ngôi?
Mengapa bentuk jamak dari Allah digunakan dalam ayat-ayat ini dalam bahasa Ibrani?
Tại sao chữ “Đức Chúa Trời” ở trong những câu văn này tiếng Hê-bơ-rơ được dùng dưới thể số nhiều?
Bentuk jamak kata Yunani aselgeia.
HL: a·selʹgei·a.
”Farsin” adalah bentuk jamak dari kata ”Peres” dan berarti ”pembagian”.
“U-phác-sin” là số nhiều của chữ “Phê-rết” và có nghĩa là “chia thành nhiều mảnh”.
Iklan juga akan secara otomatis ditampilkan untuk pencocokan yang diperluas, yang mencakup bentuk jamak dan variasi yang relevan seperti:
Các quảng cáo của bạn cũng sẽ tự động hiển thị cho các đối sánh rộng, bao gồm cả số nhiều và các biến thể thích hợp như:
(Yesaya 30:20, NW) Secara harfiah, ayat tersebut dalam bahasa Ibrani menyebut Dia ”instruktur-instruktur” —bentuk jamak menunjukkan keunggulan.
Theo nghĩa đen, câu Kinh-thánh tiếng Hê-bơ-rơ gọi Ngài là “các thầy giáo”, dùng trong số nhiều để chỉ sự tuyệt vời.
Dalam teks Yunani asli, kata ”permohonan” berbentuk jamak, yang menunjukkan bahwa Yesus memohon kepada Yehuwa lebih dari satu kali.
Cụm từ “những lời nài xin” cho thấy Chúa Giê-su không chỉ cầu khẩn Đức Giê-hô-va một lần.
Bentuk-bentuk jamak ini umumnya memaksudkan Yehuwa, dan dalam hal itu kata-kata tersebut diterjemahkan dalam bentuk tunggal sebagai “Allah.”
Những dạng số nhiều này thường được dùng cho Đức Giê-hô-va và được dịch ra là “Đức Chúa Trời” trong dạng số ít.
Dalam Kitab-Kitab Ibrani, kata ʼelohʹah (allah) mempunyai dua bentuk jamak, yaitu, ʼelo·himʹ (allah-allah) dan ʼelo·hehʹ (allah-allah dari).
Trong Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ, chữ ʼelohʹah (thần) có hai dạng số nhiều là ʼelo·himʹ (các thần) và ʼelo·hehʹ (các thần của).
Petrus menggunakan bentuk jamaknya sewaktu ia berkata bahwa orang-orang Kristen harus memberitakan ke mana-mana ”keluhuran”, atau kebajikan, dari Allah.
Phi-e-rơ dùng thể số nhiều khi ông nói là các tín đồ đấng Christ phải rao giảng ra những sự xuất sắc, hay “nhơn-đức” của Đức Chúa Trời (I Phi-e-rơ 2:9).
Dengan mengubah kata ganti orang bentuk tunggal ’aku’ menjadi bentuk jamak ”kami”, Yehuwa sekarang mengikutsertakan sedikitnya satu pribadi lain bersama-Nya.
Qua việc đổi đại từ số ít “Ta” sang đại từ số nhiều “chúng ta”, Đức Giê-hô-va bây giờ bao gồm với Ngài ít nhất một nhân vật khác nữa.
Kota ini dibagi atas tujuh kwartir yang disebut "vicus" (bentuk jamak: "vici") semuanya didirikan di atas tujuh bukit seperti kota Roma.
Theo truyền thuyết, thành phố được thành lập trên bảy ngọn đồi (như Roma).
Misalnya, jika berencana menyebut kategori video sebagai "Video", lalu Anda lupa dan menggunakan bentuk jamak "Videos", Anda akan memiliki dua kategori terpisah.
Ví dụ: nếu bạn dự định gọi danh mục video của mình là "Video", rồi sau đó quên và sử dụng "Các video", thì bạn sẽ có hai danh mục riêng biệt.
Paulus dua kali menyebutkan ”sidang-sidang jemaat di Galatia” dengan bentuk jamak, yang mencakup sidang-sidang jemaat di Antiokhia, Derbe, Listra, dan Ikonium.
Phao-lô hai lần dùng từ “các Hội-thánh” khi nói đến xứ Ga-la-ti, bao gồm An-ti-ốt, Đẹt-bơ, Lít-trơ và Y-cô-ni.
Menurut banyak penerjemah Alkitab, frasa di Pengkhotbah 2:8 itu memaksudkan wanita-wanita, yang dinyatakan dalam bentuk tunggal, lalu bentuk jamak atau superlatif.
Nhiều dịch giả hiểu Truyền-đạo 2:8 nói đến người nữ nói chung, được miêu tả ở dạng số ít và rồi dạng số nhiều, và khi ở dạng số nhiều thì từ này có thể muốn nói đến sự tột bậc.
(Kejadian 1:1–2:4) Jadi, publikasi itu menyimpulkan: “[ʼElo·himʹ] agaknya harus dijelaskan sebagai bentuk jamak yang bersifat intensif, yang menyatakan kebesaran dan keagungan.”
Do đó bài báo kết luận: “Đúng ra [ʼElo·himʹ] phải được giải thích là dạng số nhiều để nhấn mạnh, biểu thị sự vĩ đại và uy nghiêm”.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bentuk jamak trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.