भिडना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ भिडना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भिडना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ भिडना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là dựa vào, đính ước, giao chiến, hứa, giữ trước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ भिडना

dựa vào

(abut)

đính ước

(engage)

giao chiến

(engage)

hứa

(engage)

giữ trước

(engage)

Xem thêm ví dụ

(मलाकी 3:2, 3) सन् 1919 से वे बड़ी मात्रा में राज्य का फल लाए हैं। इन फलों में सबसे पहले, बचे हुए अभिषिक्त मसीही थे और 1935 से उनके साथियों की एक “बड़ी भीड़” आ रही है जिनकी गिनती लगातार बढ़ती ही जा रही है।—प्रकाशितवाक्य 7:9; यशायाह 60:4, 8-11.
(Ma-la-chi 3:2, 3) Từ năm 1919, họ bắt đầu sinh nhiều hoa lợi cho Nước Trời, trước hết là thu nhóm những tín đồ được xức dầu khác và sau đó, từ năm 1935, là đám đông “vô-số người” bạn đồng hành của họ đang ngày một gia tăng.—Khải-huyền 7:9; Ê-sai 60:4, 8-11.
ऐसे अनेक उदाहरण हैं: ज़्यादा वोल्टेज के प्रति आपको सतर्क करनेवाला चिन्ह; आपके क्षेत्र की ओर तेज़ी से आनेवाले तूफ़ान के बारे में एक रेडियो घोषणा; एक भीड़-भरे रास्ते पर गाड़ी चलाते वक़्त आपकी कार से एक तेज़ यान्त्रिक आवाज़।
Có nhiều thí dụ về điều này: một bảng báo hiệu có điện thế cao; tin tức từ rađiô cho biết giông tố đang ào ạt thổi đến khu bạn ở; tiếng máy xe kêu điếc tai lúc bạn đang lái trên con đường đông xe.
और बड़ी भीड़ भी ऐसा ही करती है।
Và đám đông vô số người cũng giống như vậy.
उसके एक शिष्य ने भीड़ में से एक आदमी पर तलवार से हमला किया।
Một trong các môn đồ tuốt gươm chém một người trong đám đông.
उस वक्त यीशु व्यवस्था के नियमों को लेकर अड़ नहीं गया, और ना ही उसने उसे भीड़ में आने के लिए डाँटा।
Chúa Giê-su không khăng khăng theo chi tiết của Luật Pháp mà mắng bà về điều bà đã làm.
बड़ी भीड़ के लोगों को क्या बढ़िया सुअवसर मिले हैं?
Những người thuộc đám đông nhận được ân phước đặc biệt nào?
और ताज्जुब नहीं कि इस बात की खबर जंगल की आग की तरह फैल गयी, और जल्द ही “भीड़ पर भीड़ लंगड़ों, अन्धों, गूंगों, टुंडों और बहुत औरों को लेकर उसके पास आए; और उन्हें उसके पांवों पर डाल दिया, और उस ने उन्हें चंगा किया।”
Bởi đó, tin đồn về các phép lạ này đã lan truyền nhanh như đám cháy, và chẳng mấy chốc “đoàn dân rất đông đến gần Ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn-tật và nhiều kẻ đau khác, để dưới chân Đức Chúa Jêsus, thì Ngài chữa cho họ được lành”.
चाहे पहाड़ की चोटी पर या समुद्र के किनारे, जहाँ भी भीड़ इकट्ठी हो जाती, यीशु ने यहोवा की सच्चाइयों का सार्वजनिक रूप से प्रचार किया।
Bất cứ nơi nào có đông người tụ tập, dù là ở trên đỉnh núi hoặc ở bãi biển, Chúa Giê-su công khai rao giảng lẽ thật về Đức Giê-hô-va.
वह बड़ी भीड़ को इकट्ठा करने और उसे शिक्षित करने के लिए समय की अनुमति दे रहा है, जिसकी संख्या पहले ही पचास लाख से ज़्यादा है।
Ngài cho thời gian để thâu nhóm và dạy dỗ đám đông vô số người, nay gồm có hơn năm triệu người.
30 उसी घड़ी यीशु ने जान लिया कि उसके अंदर से शक्ति निकली है+ और उसने भीड़ में पीछे मुड़कर कहा, “मेरे कपड़ों को किसने छुआ?”
30 Ngay lập tức, Chúa Giê-su nhận biết có lực+ ra khỏi ngài nên quay lại hỏi đám đông: “Ai vừa sờ áo ngoài của tôi?”.
▪ बड़ी भीड़ आत्मिक मंदिर के किस आँगन में सेवा करती है?
▪ Đám đông vô số người hầu việc trong sân nào?
17 तुम बिन-खमीर की रोटी का त्योहार ज़रूर मनाया करना,+ क्योंकि इसी दिन मैं तुम लोगों की बड़ी भीड़* को मिस्र से निकालकर बाहर ले जानेवाला हूँ।
17 Các ngươi phải giữ Lễ Bánh Không Men,+ vì chính vào ngày ấy, ta sẽ đưa đoàn dân các ngươi ra khỏi xứ Ai Cập.
इस बात को मन में रखते हुए, विश्वासयोग्य और बुद्धिमान दास राजा के कारोबार की देखभाल करने में अगुवाई करना जारी रखते हैं और बड़ी भीड़ के समर्पित सदस्यों के लिए एहसानमंद हैं कि वे इस काम में उनकी मदद कर रहे हैं।
Ghi nhớ điều này, đầy tớ trung tín và khôn ngoan tiếp tục dẫn đầu trong việc coi sóc công việc của Vua, biết ơn về sự ủng hộ của những thành viên tận tụy thuộc đám đông.
इस तरह जब भीड़ में फूट पड़ जाएगी, तो खतरा कुछ हद तक कम हो जाएगा।
Một đám đông bị chia rẽ như thế sẽ không nguy hiểm lắm.
सो “बड़ी भीड़” उन लोगों से बनी हुई है जो बड़े क्लेश से निकलकर, या बचकर आए हैं।
Vậy đám đông “vô-số người” gồm những người ra khỏi, hoặc sống sót qua, cơn đại nạn.
□ सहस्राब्दि के दौरान, बड़ी भीड़ कौनसे खास अनुग्रहों में भागी हो सकेंगी?
□ Trong thời kỳ Một Ngàn Năm đám đông lớn có thể tham gia trong các đặc ân nào?
दो अवसरों पर, यहोवा ने सीधे स्वर्ग से यीशु से बात की, और इसके द्वारा अपनी स्वीकृति का संकेत दिया: एक बार, यीशु के तीन प्रेरितों के सामने, और दूसरी बार, दर्शकों की भीड़ के सामने।
Trong hai dịp khác Đức Giê-hô-va từ trời trực tiếp nói chuyện với Giê-su, bởi đó Ngài biểu lộ sự hài lòng của Ngài: một lần trước mặt ba sứ đồ của Giê-su, và một lần khác giữa đám đông người chứng kiến (Ma-thi-ơ 17:1-5; Giăng 12:28, 29).
12 दरअसल हुआ यह कि लोगों की एक भीड़ यीशु की बात सुनने के लिए उस पर गिरी जा रही थी।
12 Lúc ấy, một đám đông đang vây quanh Chúa Giê-su và háo hức lắng nghe từng lời ngài giảng.
(यहूदा 7) इसके अलावा, शहर के दो आदमियों से उन लड़कियों की सगाई हो चुकी थी। तो ज़ाहिर है कि लूत के होनेवाले दामादों के नाते-रिश्तेदार, दोस्त या उनके साथ काम करनेवाले उस भीड़ में मौजूद रहे होंगे।
(Giu-đe 7) Ngoài ra, các con gái ông đã đính hôn với người nam trong thành, và trong đám người này có lẽ cũng có thân nhân, bạn bè, hoặc bạn làm ăn của các con rể tương lai của ông.
29 अब वे लोग जिन्होंने ऊंची आवाज सुनी वे इसका कारण जानने के लिए भीड़ के रूप में एक साथ भागते हुए आए; और जब उन्होंने अलमा और अमूलेक को बंदीगृह से बाहर आते देखा, और इसके पश्चात जमीन पर गिरी हुई दीवारों को देखा, वे अत्याधिक भय से दंग रह गए, और वे अलमा और अमूलेक के सामने से ऐसे भागे जैसे कि अपने छोटे बच्चों के साथ एक बकरी दो शेरों को सामने से भाग जाती है; और इस प्रकार वे अलमा और अमूलेक के सामने से भाग गए ।
29 Giờ đây khi dân chúng nghe tiếng động lớn bèn chạy đến để xem việc gì đã xảy ra; và khi thấy An Ma cùng A Mu Léc ra khỏi nhà giam, và các bức tường của nhà giam đã sụp đổ xuống đất, họ quá kinh hãi, cùng nhau chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc, chẳng khác chi cừu mẹ cùng bầy chiên con chạy trốn khỏi hai sư tử; và họ quả đã chạy trốn khỏi An Ma và A Mu Léc như vậy.
यीशु के खून की प्यासी भीड़ चीख-चीखकर कहती है: “यह मौत की सज़ा के लायक है।”—यूहन्ना 19:1-7.
Vì rất muốn giết ngài, đám đông la lên: “Hắn phải chết”.—Giăng 19:1-7.
१७ हालाँकि “बड़ी भीड़” को अभिषिक्त शेष जनों के जैसे मंदिर में याजकीय सेवा के लिए नहीं बुलाया गया है, वे यहोवा की आत्मिक मन्दिर के पार्थिव आंगन में “दिन रात उस की सेवा कर” रहे हैं।
17 Dù “đám đông vô số người” không được kêu gọi đến để làm thầy tế lễ trong đền thờ như những người được xức dầu còn sót lại, họ “ngày đêm hầu việc [Đức Giê-hô-va]” trong hành lang trên đất của đền thờ thiêng liêng của Ngài (Khải-huyền 7:9, 10, 15).
जब भीड़ में ऐसा कोई न बचा, जो सख्त बीमार हो तब यीशु ने सिखाना शुरू किया।
Khi không còn người bệnh nặng nào cả, ngài bắt đầu dạy dỗ.
(लूका 9:11) गौर कीजिए कि भीड़ पर नज़र पड़ते ही यीशु ने उन पर तरस खाया, हालाँकि वह नहीं जानता था कि यह भीड़ उसकी शिक्षाओं को सुनकर उन पर अमल करेगी भी या नहीं।
(Lu-ca 9:11) Hãy lưu ý rằng Chúa Giê-su đã động lòng thương xót ngay cả trước khi thấy phản ứng của người ta đối với những điều ngài dạy.
जैसा बाइबल ने पूर्वबताया था, अन्य लोग—उनकी एक बड़ी भीड़—यहोवा की उपासना करने में इन आत्मिक इस्राएलियों के साथ मिल जाते।—जकर्याह ८:२३.
Như Kinh-thánh đã tiên tri, những người khác—một đám đông vố số người—sẽ kết hợp với dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng để cùng thờ phượng Đức Giê-hô-va (Xa-cha-ri 8:23).

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भिडना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.