bunda trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ bunda trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bunda trong Tiếng Indonesia.
Từ bunda trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là mẹ, má, mệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ bunda
mẹnoun Jika itu bukan bunda maria. Nếu đó không phải là Đức mẹ Đồng trinh. |
mánoun |
mệnoun |
Xem thêm ví dụ
Apakah Penyembahan Dewi-Bunda Masih Dilakukan? Người ta vẫn còn thờ phượng Mẫu Thần nữa không? |
Kita tidak sedang bicara tentang Bunda Teresa. Không phải chúng ta đang nói về Mẹ Teresa đâu đó. |
Jadi, imam Katolik Andrew Greely mengatakan dalam bukunya The Making of the Popes 1978 (Pengangkatan Paus-Paus 1978): ”Lambang Maria langsung menghubungkan Kekristenan dengan agama-agama [kafir] purba yang mempunyai dewi-dewi bunda.” Vì vậy linh mục Công giáo Andrew Greely nói trong sách của ông nhan đề «Làm ra các? giáo hoàng năm 1978» (The Making of the Popes 1978): “Biểu tượng về bà Ma-ri nối liền đạo đấng Christ trực tiếp với các [tà] giáo thờ các mẹ nữ thần thời xưa”. |
Sementara kebanyakan tukang sihir modern menganut kepercayaan yang berorientasi pada alam dan bersifat politeistis, ada pula yang menyembah dewi bunda agung, yang bentuknya terdiri dari tiga unsur: perawan, ibu, dan nenek, yang mewakili tiga tingkatan utama kehidupan. Trong khi đa số phù thủy tân thời là môn đệ của một tín ngưỡng hướng về thiên nhiên, đa thần, nhưng một số thờ phượng một mẫu thần vĩ đại, được xem như có ba vai trò: thanh nữ, người mẹ và bà già, tiêu biểu những giai đoạn căn bản của đời sống. |
Katedral diokesannya adalah Katedral Bunda dari Para Malaikat di Los Angeles, dan uskup agungnya saat ini adalah José Horacio Gómez. Nhà thờ là Nhà thờ Đức Mẹ Thiên thần ở Los Angeles, và tổng giám mục hiện tại của nó là Jose Horacio Gómez. |
Mari kita kesampingkan juga teologi serta dogma rumit yang memberi wanita sederhana ini gelar muluk-muluk seperti ”Bunda Allah” dan ”Ratu Surga”. Chúng ta cũng không đề cập đến những học thuyết và tín điều phức tạp về người phụ nữ khiêm nhường này, chẳng hạn những danh hiệu cao quý như “Mẹ Thiên Chúa” hoặc “Nữ Vương trên trời”. |
1979 - Bunda Teresa dianugerahi Penghargaan Perdamaian Nobel. 1979 – Mẹ Teresa được trao tặng giải Nobel Hòa Bình. |
Stein memasuki biara St. Maria vom Frieden (Maria Bunda Perdamaian) di Köln (Cologne) pada tahun 1933 dan mengambil nama biara Teresa Benedikta dari Salib. Năm 1933 bà vào tu ở tu viện St. Maria vom Frieden (Đức Mẹ Hòa bình) của Dòng Carmel tại Köln, nhận tu danh là "Teresia Benedicta a cruce" (Têrêsa Benedicta Thánh Giá). |
Di tahun 1953, Bunda Teresa menuliskan: “Mohon berdoalah secara khusus bagi saya agar saya tidak merusak pekerjaan-Nya dan agar Tuhan kita dapat menunjukkan Diri-Nya—karena ada kegelapan yang mengerikan dalam diri saya, seolah-olah segalanya mati. Trong một bức thư năm 1953, Mẹ Teresa đã viết: “Hãy cầu nguyện đặc biệt cho tôi để tôi không thể làm hỏng công việc của Ngài và để Chúa chúng ta có thể tự biểu hiện—vì có bóng tối khủng khiếp như vậy bên trong tôi, như thể mọi thứ đã chết hết. |
Demikian pula, Yemanjá, dewi laut dan bunda semua orixá, berpadanan dengan berbagai ”penampakan” sang Perawan Maria. Cũng thế, Yemanjá, mẹ của các orixá đồng thời cũng là nữ thần biển, được xem là một trong những sự “hiện hình” của Trinh Nữ Ma-ri-a. |
Dia akhirnya mengetahui bahwa keponakannya, putra dari si bunda ratu, dinobatkan sebagai kepala suku yang baru. Cuối cùng anh biết rằng cháu trai của anh, là một người con của nữ hoàng, đã được phong làm vị thủ lĩnh mới. |
”Pemujaan bunda Allah mendapat daya pendorong ketika . . . masyarakat kafir berduyun-duyun datang ke gereja. . . . “Sự tôn sùng mẹ của Thiên Chúa được thịnh hành khi... những người theo tà giáo đổ xô gia nhập giáo hội... |
Dari Artemis ke ”Bunda Allah” Từ Đi-anh đến “Mẹ Thiên Chúa” |
Lukisan-lukisan tersebut selesai pada tahun 1482, dan pada 15 Agustus 1483, Siktus IV mengadakan misa pertama untuk merayakan peristiwa Bunda Maria diangkat ke Surga. Những bức tranh được hoàn thành vào năm 1482, và vào ngày 15 tháng 8 1483, Sixtus IV thánh hóa khối lượng đầu tiên tỏ lòng tôn kinh Đức Mẹ Hồn Xác Lên Trời. |
Pada tahun 431 M, Konsili Efesus menyatakan Maria sebagai ”Bunda Allah”, dan dewasa ini banyak orang diajar untuk berdoa kepadanya. Vào năm 431 CN, Công Đồng Ê-phê-sô đã phong tước cho bà là “Mẹ Thiên Chúa”, và thời nay, nhiều người được dạy phải cầu nguyện với bà. |
Seorang penulis biografi Wessel mengatakan bahwa Thomas à Kempis, dalam beberapa peristiwa, menganjurkan Wessel berpaling kepada Bunda Maria guna mendapatkan bantuan. Người viết tiểu sử của Wessel tường thuật rằng Thomas à Kempis đã nhiều lần khuyến khích Wessel cầu xin Trinh Nữ Ma-ri giúp đỡ. |
Di Fenisia dan Kanaan, penyembahan dewi-bunda dipusatkan pada Asytoret, atau Astarte, yang dikatakan sebagai istri Baal. Ở Phê-ni-xi và Ca-na-an sự thờ phượng Mẫu Thần tập trung vào Ashtoreth hay Át-tạt-tê. Người ta nói Nữ Thần này là vợ của thần Ba-anh. |
Buku The Cult of the Mother-Goddess (Sistem Penyembahan kepada Dewi-Bunda), oleh E. Sách «Sự sùng bái Nữ thần-Đức Mẹ» (The Cult of the Mother-Goddess) do tác giả E. |
Tuhan Bunda. hy vọng sẽ kịp. |
Namun jika Tritunggal salah, akan merendahkan Allah Yang Mahakuasa, jika ada pribadi lain yang dikatakan setara dengan Dia, dan bahkan lebih buruk lagi untuk menyebut Maria sebagai ”Bunda Allah.” Ngược lại, nếu thuyết Chúa Ba Ngôi là sai, thì Đức Chúa Trời Toàn năng bị hạ nhục khi người ta gọi bất cứ ai là ngang hàng với Ngài, và hơn thế nữa, gọi bà Ma-ri là “Mẹ của Thiên Chúa”! |
Dengan demikian, penyembahan Sibele dan Artemis diganti dengan penyembahan Maria, pribadi ”yang mengandung Allah” atau sang ”bunda Allah”. Như vậy, sự tôn thờ nữ thần Cybele và Đi-anh đã được thay thế bằng sự tôn thờ bà Ma-ri là “Người cưu mang Đức Chúa Trời” hay “Mẹ Thiên Chúa”. |
Pada masa kini penghormatan kepada Bunda Maria Penolong Abadi dilakukan setiap tanggal 27 Juni. Lễ kính viếng Đức Mẹ Hằng Cứu Giúp được tổ chức hằng năm vào ngày 27 tháng 6. |
Ia adalah Isis, dewi-bunda purba dari Mesir. Đó là Isis, Mẫu Thần ngày xưa của Ai Cập. |
Kennedy berada di peringkat ketiga (setelah Martin Luther King, Jr. dan Bunda Teresa) dalam Gallup's List of Widely Admired People abad ke-20. Kennedy được chọn vào vị trí thứ ba (sau Martin Luther King, Jr. và Mẹ Teresa) trong danh sách những nhân vật được ngưỡng mộ nhất trong thế kỷ 20 của Gallup. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bunda trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.