bupati trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bupati trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bupati trong Tiếng Indonesia.

Từ bupati trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Nhiếp chính. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bupati

Nhiếp chính

Clarice telah pergi, itu membuatmu, sebagai ibunya Kepala Bupati Keluarga Medici.
Clarice đã đi mất, do cô là mẹ nó, nên cô trở thành nhiếp chính của Nhà Medici.

Xem thêm ví dụ

Mitsunari bersekutu dengan tiga bupati lainnya: Ukita Hideie , Mori Terumoto , dan Uesugi Kagekatsu serta banyak daimyo dari ujung timur Honshu.
Mitsunari liên minh với 3 quan nhiếp chính khác: Ukita Hideie, Mori Terumoto và Uesugi Kagekatsu cũng như nhiều đại danh cho đến tận cùng phía Đông đảo Honshū.
Saya sedang mengincar sebuah kamar dekat taman milik bupati.
Tôi đã để ý đến vài căn phòng cho thuê gần công viên Regent.
Don Murdono, Bupati Sumedang.
Will Champion - đánh trống.
Tidak jelas mengapa Ieyasu melindungi musuh yang kuat dari anak buahnya sendiri, tapi Ieyasu adalah seorang ahli strategi dan ia mungkin menyimpulkan bahwa ia akan lebih baik dengan Mitsunari yang memimpin pasukan musuh, bukan salah satu dari para bupati, yang akan memiliki legitimasi lebih.
Vẫn chưa rõ ràng vì sao Ieyasu lại bảo vệ cho đối phương hùng mạnh của mình khỏi người của chính mình nhưng Ieyasu là một bậc thầy về chiến lược và có thể ông đã kết luận rằng tốt hơn là nên để Mitsunari lãnh đạo quân đội đối địch thay vì một trong các Nhiếp chính quan, những người có tính hợp pháp cao hơn.
Bupati Street, dan kemudian ke Gereja
Regent Street, và sau đó cho Giáo Hội của
Karena Mary masih bayi saat mewarisi tahta maka untuk sementara Skotlandia diperintah para bangsawan setingkat bupati hingga Mary memasuki usia dewasa.
Vì khi kế vị, Mary chỉ là một đứa bé sơ sinh, trong khi đó Vương quốc Scotland được cai trị bởi các nhiếp chính cho đến khi bà trưởng thành.
Bupati pertamanya adalah Tumenggung Wiraangunangun (1641-1681 M).
Đầu tiên trong số họ lên đến đỉnh điểm trong Trận Lješkopolje (1604).
Faktanya, dari tahun 1192 sampai 1867, shogun, atau bupati shikken di Kamakura (1203–1333), merupakan penguasa de facto Jepang, meskipun status jabatan mereka ditunjuk oleh Kaisar.
Từ năm 1192 đến 1867, chủ quyền của nhà nước được thực hiện bởi shogun hoặc quan nhiếp chính shikken (1203-1333), người có thẩm quyền theo lệnh của hoàng gia.
Ia menjabat sebagai Bupati Sragen pada tahun 2001.
Nó bị đánh chìm như mục tiêu năm 2001.
"Siapa Nama Wakil Bupati Bandung?".
“Tân Bí thư tỉnh ủy Phú Thọ là ai?”.
Kekerasan adalah salah satu dari sekian banyak hal yang dipelajari rakyat selama masa penjajahan Jepang, dan tokoh-tokoh yang diidentifikasi sebagai tokoh feodal, antara lain para raja, bupati, atau kadang sekadar orang-orang kaya, seringkali menjadi sasaran penyerangan, kadang disertai pemenggalan, serta pemerkosaan juga sering menjadi senjata untuk melawan wanita-wanita feodal.
Bạo lực là một trong số nhiều bài học được dạy trong thời gian Nhật Bản chiếm đóng, và các nhân vật bị xác định là 'phong kiến', gồm các quốc vương, nhiếp chính, hoặc chỉ là phú hộ, thường bị tấn công, đôi khi bị chặt đầu, và hãm hiếp trở thành một vũ khí chống lại nữ giới 'phong kiến'.
Bupati Inggris, Adipati Bedford (paman Henry VI) maju ke Wilayah Adipati Bar, yang dipimpin oleh saudara ipar Charles, René.
Nhiếp chính vương người Anh, Công tước Bedford (chú của Henry VI), đang tiến vào Công tước Bar, do anh rể của Charles, René cai trị.
Clarice telah pergi, itu membuatmu, sebagai ibunya Kepala Bupati Keluarga Medici.
Clarice đã đi mất, do cô là mẹ nó, nên cô trở thành nhiếp chính của Nhà Medici.
Dari tahun 1784 sampai naik takhta, dia menjabat sebagai bupati selama penyakit mental ayahnya dan disebut sebagai "Bupati Pangeran Mahkota" ( kronprinsregent ) .
Từ năm 1784 cho đến khi lên ngôi, ông là Nhiếp chính trong suốt thời gian cha ông bị bệnh tâm thần và được gọi là "Thái tử Nhiếp chính" (kronprinsregent).
Oerip mengundurkan diri dari jabatannya sekitar tahun 1938 setelah berselisih dengan Bupati Purworejo, tempat ia ditempatkan.
Oerip từ chức trong khoảng năm 1938 sau khi bất đồng với quan nhiếp chính Purworejo, nơi ông đóng quân.
Anda diharapkan untuk menari dengan Bupati Cuzar.
Ông sẽ phải nhảy một bài với Hoàng hậu Cuzar.
Untungnya bagi Ieyasu, yang tertua dan paling dihormati dari para bupati meninggal setelah hanya satu tahun.
May mắn cho Ieyasu, Toshiie - người già nhất và được kính trọng nhất trong số các quan nhiếp chính chết chỉ một năm sau đó.
Hal ini membuat marah tiga bupati yang tersisa dan merencanakan membuat semua pihak untuk berperang.
Điều này làm các quan nhiếp chính khác giận dữ và lên kế hoạch liên minh phát động chiến tranh.
Sebelumnya ia adalah bupati Mojokerto.
Trước kia là thành Đồ Bàn.
Tempat yang keras, Wakil bupati, melayani keinginan yang kau tidak dukung.
Vị trí của ngươi khó khăn đấy, Phó nhiếp chính, Phụng sự theo ý mà ngươi không muốn.
Dengan kematian Bupati Maeda Toshiie pada tahun 1599, Ieyasu memimpin pasukan ke Fushimi dan mengambil alih Istana Osaka, kediaman Hideyori.
Với cái chết của Nhiếp chính quan Toshiie năm 1599, Ieyasu dẫn quân đến Fushimi và chiếm lâu đài Osaka, nơi ở của Hideyori.
Oposisi terhadap Ieyasu berpusat di sekitar Ishida Mitsunari, daimyo yang kuat tetapi bukan salah satu dari bupati.
Những người chống đối Ieyasu tập trung xung quanh Ishida Mitsunari, một đại danh hùng mạnh nhưng không phải là một nhiếp chính quan.
Dia digantikan oleh putranya Hideyori, tapi karena ia baru berusia lima tahun, kekuasaan yang sesungguhnya berada di tangan para bupati.
Ông được kế vị bởi con trai là Hideyori trên danh nghĩa, nhưng Hideyori mới có 5 tuổi, nên thực quyền nằm trong tay các quan nhiếp chính.
Selaku suami dari ahli waris takhta Kerajaan Navarra dan jabatan Bupati Champagne, Putri Jeanne I, Philippe juga menyandang gelar Philippe I, Raja Navarra, dari tahun 1284 sampai dengan tahun 1305, dan Comte de Champagne.
Philippe IV là chồng của Jeanne I của Navarre, vì đó Philippe IV cũng là Vua Navarre (tức Philippe I của Navarre) và bá tước Champagne từ 1284 tới 1305.
Lima yang dipilih sebagai bupati (Tairō) untuk Hideyori adalah Maeda Toshiie, Mōri Terumoto, Ukita Hideie, Uesugi Kagekatsu, dan Ieyasu sendiri, yang mana mereka yang paling kuat untuk berlima.
Năm người được chọn làm Nhiếp (tairō) cho Hideyori là Maeda Toshiie, Mōri Terumoto, Ukita Hideie, Uesugi Kagekatsu và chính Ieyasu, người mạnh nhất trong số 5 người.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bupati trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.