daya beli trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ daya beli trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ daya beli trong Tiếng Indonesia.

Từ daya beli trong Tiếng Indonesia có nghĩa là sức mua của. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ daya beli

sức mua của

Xem thêm ví dụ

Tetapi, daya beli mereka tidak membuat mereka bahagia.
Tuy nhiên, mức mua sắm cao như thế không mang lại hạnh phúc cho họ.
Jangan menggunakan daya beli Anda untuk mendukung kemerosotan moral.
Đừng dùng khả năng mua của mình để hỗ trợ việc giảm giá trị các tiêu chuẩn đạo đức.
Salah satu caranya adalah dengan melihat daya belinya, maksudnya, apa yang dapat dibeli dengan uang.
Một cách là xem xét sức mua, khả năng mua hàng của tiền tệ.
Berdasarkan daya beli masyarakat.
Nó dựa trên sức mua tương đương.
Harga-harga melonjak, dan daya beli uang merosot.
Vật giá leo thang, còn đồng tiền thì mất giá.
Pada tahun 2008 Tunisia memiliki PDB sebesar 41 miliar dolar AS (kurs resmi), atau $82 miliar (paritas daya beli).
Năm 2008 nước này có GDP trị giá $41 tỷ (các tỷ giá trao đổi chính thức), hay $82 tỷ (sức mua tương đương) .
Bhutan memiliki Produk Domestik Bruto sekitar USD 2.913 miliar (diatur ke keseimbangan daya beli), menjadikan ekonominya terbesar ke-162 di dunia.
Bhutan có Tổng sản phẩm quốc nội khoảng 2.913 tỷ USD (đã được quy đổi theo Sức mua tương đương), biến nó trở thành nền kinh tế đứng thứ 162 trên thế giới.
Atau pada zaman modern sekarang ini dengan ekonominya yang tidak stabil, apakah inflasi dapat menyusutkan daya belinya atau dapatkah kejatuhan bursa saham memusnahkannya?
Và trong thời buổi kinh tế bấp bênh nầy, nạn lạm phát có thể làm tiền mất giá và thị trường chứng khoán có thể suy sụp làm mất hết của cải bạn không?
Peningkatan permintaan domestik juga merupakan strategi yang penting - kelas menengah yang semakin membesar dapat menggunakan daya belinya untuk membeli produk-produk inovatif dengan kualitas tinggi dan membantu mendorong pertumbuhan.
Tầng lớp trung lưu đang mở rộng có thể dùng sức mua của mình để mua sản phẩm chất lượng cao và giúp thúc đẩy tăng trưởng.
Sumber pemberdayaan para pembeli adalah saat mereka diminta untuk tidak membeli.
Cách trao quyền cao cấp nhất cho khách hàng là bảo họ đừng mua.
Anda dapat membeli pengisi daya dan kabel tambahan dari Google Store.
Bạn có thể mua bộ sạc và cáp bổ sung từ Google Store.
(2 Petrus 2: 1, 3) Ucapan dari guru-guru palsu mungkin terdengar masuk akal bagi orang yang tidak tanggap secara rohani, namun kata-kata mereka dengan cermat dirancang untuk ’membeli’ orang-orang, memperdayakan mereka untuk memuaskan tujuan-tujuan mementingkan diri dari para penipu ini.
Lời lẽ của các giáo sư giả nghe có vẻ hợp lý đối với những người không cảnh giác về thiêng liêng, nhưng những kẻ lường gạt khéo dùng lời lẽ để “trục lợi”, quyến dụ người ta phục vụ mục đích ích kỷ của họ.
Mungkin pengguna berusia 25-34 tahun lebih cenderung membeli secara online, atau produk atau layanan Anda memiliki daya tarik khusus bagi grup ini.
Có thể người dùng 25-34 vốn có khuynh hướng mua hàng trực tuyến hơn hay sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn có sức hấp dẫn đặc thù với nhóm này.
Katakan bahwa Anda ingin menawarkan harga khusus kepada orang-orang yang membeli tiga produk sebagai satu set - misalnya, ponsel, headset, dan pengisi daya - tetapi produk ini ada dalam tiga URL yang berbeda.
Giả sử bạn muốn đưa ra mức giá ưu đãi cho những người mua một bộ gồm 3 sản phẩm - ví dụ: điện thoại di động, tai nghe và bộ sạc - nhưng các sản phẩm này có 3 URL khác nhau.
Hasrat yang mementingkan diri memotivasi para guru palsu, sebagaimana ditekankan dalam pengalihbahasaan The Jerusalem Bible, ”Mereka dengan penuh semangat berupaya membelimu untuk diri mereka sendiri dengan tutur kata yang penuh tipu daya.”
Động cơ ích kỷ đã thúc đẩy các giáo sư giả, như bản dịch Tòa Tổng Giám Mục nhấn mạnh: “Vì tham lam, họ dùng lời lẽ gạt gẫm anh em để trục lợi”.
Salah satu penyebab utamanya adalah adanya situasi yang dikenal dengan "ayam atau telur", yaitu kondisi ketika konsumen ragu-ragu untuk membeli tablet Android karena kurangnya aplikasi tablet yang berkualitas tinggi, sementara di sisi lain, para pengembang juga ragu-ragu untuk menghabiskan waktu dan sumber daya mereka untuk mengembangkan aplikasi tablet sampai tersedianya pasar yang signifikan bagi produk tersebut.
Một trong những nguyên nhân chính là tình huống con gà và quả trứng trong đó người tiêu dùng ngại mua máy tính bảng Android cho thiếu các ứng dụng máy tính bảng chất lượng cao, còn các lập trình viên thì ngại mất thời gian và tiền bạc để phát triển ứng dụng máy tính bảng cho đến khi nào thị phần của chúng đủ lớn.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ daya beli trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.