debu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ debu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ debu trong Tiếng Indonesia.

Từ debu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là bụi, Bụi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ debu

bụi

noun

Tak ada debu sama sekali pada buku ini.
Quyển sách này không có tí bụi nào hết.

Bụi

noun

Tak ada debu sama sekali pada buku ini.
Quyển sách này không có tí bụi nào hết.

Xem thêm ví dụ

43 Aku akan menumbuk mereka sehalus debu tanah,
43 Con sẽ nghiền chúng ra nhỏ như bụi đất;
Penyedot Debu
Máy hút bụi
”Aku mencabut perkataanku dan dengan menyesal aku duduk dalam debu dan abu.” —Ayub 42:3, 6.
Tôi lấy làm gớm-ghê tôi, và ăn-năn trong tro-bụi” (Gióp 42:3, 6).
Ia menjadi ”jiwa yang mati”, dan ia kembali ke debu yang darinya ia telah dijadikan.
Ông không còn biết gì hết, và ông trở về bụi đất vì ông từ đó mà ra.
Senyawa induk pertama kali dibuat oleh Gabriel & Colman pada tahun 1900, melalui konversi asam barbiturat menjadi 2,4,6-trikloropirimidina diikuti oleh reduksi menggunakan debu seng dalam air panas.
Hợp chất gốc được chuẩn bị bởi Gabriel và Colman vào năm 1900, bằng cách chuyển axit barbituric thành 2,4,6-trichloropyrimidine và sau đó giảm lượng kẽm trong nước nóng.
Setiap badai yang melanda atmosfer membawa debu, jelaga, jejak bahan kimia, dan menyimpannya di dalam timbunan salju tahun demi tahun, selama ribuan tahun, menciptakan semacam tabel periodik unsur yang pada saat ini ketebalannya telah lebih dari 11.000 kaki.
Mỗi cơn bão càn quét qua bầu khí quyển, cuốn đi bụi, muội than, vi hóa chất, và thả lại những chất đó trên đống tuyết năm này qua năm khác, thiên niên kỉ này qua thiên niên kỉ khác, tạo nên một dạng bảng tuần hoàn hóa học mà tại thời điểm này dày hơn 11000 feet.
Debu timah hitam pun terhirup atau terbawa ke dalam rumah melalui sepatu.
Sau đó, người đi đường hít phải bụi chì hoặc mang về nhà giày dép có dính chì.
21 Kemudian, saya ambil patung anak sapi+ yang membuat kalian berdosa itu, lalu saya bakar dan hancurkan sampai halus seperti debu. Setelah itu, saya lemparkan abunya ke sungai yang mengalir dari gunung.
21 Rồi tôi lấy vật tội lỗi mà anh em đã làm ra, tức là con bò con,+ và thiêu nó; tôi đập nát nó và nghiền cho đến khi nó mịn như bụi, rồi ném vào dòng suối chảy từ trên núi.
3, 4. (a) Dalam menciptakan manusia dari debu, Allah tidak pernah berniat melakukan apa?
3, 4. a) Khi dựng nên loài người bằng bụi đất, Đức Chúa Trời không có ý định gì?
Tanah yang kering dan berdebu akan diubah menjadi ”tempat yang berawa”, tempat tumbuhnya papirus dan tumbuhan air lainnya.—Ayub 8:11.
Đất khô và đầy bụi sẽ biến thành một “đầm lầy”, nơi cây sậy và những cây sống dưới nước có thể mọc lên.—Gióp 8:11, NTT.
Pada punggung dan sisi ia dibawa main dengan dia debu, benang, rambut, dan sisa- sisa makanan.
Trên lưng và hai bên thân mình, ông carted xung quanh với bụi, chủ đề, tóc, và tàn tích thức ăn.
Jangan sampai kau ketinggalan dalam debu.
Cô không muốn phải hít khói đâu.
Kenapa ide revolusioner ini dikubur... di bawah debu dan sarang laba-laba riset Hank, aku tak bisa bilang.
Tại sao ý tưởng tuyệt vời này lại nằm dưới lớp bụi của những nghiên cứu của Hank, tôi không thể nói được.
Apakah memang dapat dipercaya bahwa Allah membentuk Adam dari debu dan Hawa dari rusuk Adam?
Có thể tin rằng Đức Chúa Trời tạo ra A-đam từ bụi đất và Ê-va từ xương sườn của A-đam không?
3 Menurut Alkitab, Yehuwa menciptakan Adam ”dari debu tanah” dan menempatkan dia di Taman Eden, untuk mengerjakannya.
3 Theo Kinh-thánh, Đức Giê-hô-va đã tạo ra A-đam từ “bụi đất” và đặt tại vườn Ê-đen đặng trồng trọt.
Sekitar jam 1:30 saat badai debu menyerang Ngarai.
Lúc đó là khoảng 1h30 khi nó xuất hiện ở phía trên hẻm núi.
18. (a) Mengapa kita hendaknya memutuskan apa artinya berasal dari debu bagi kita masing-masing?
18. a) Tại sao chúng ta nên xác định việc được dựng nên bằng bụi đất có nghĩa gì cho cá nhân chúng ta?
Sebagai logam transisi yang sangat keras, rapuh, putih keperakan dari keluarga platinum, iridium adalah unsur kedua terpadat (setelah osmium) dan merupakan logam yang paling tahan korosi, bahkan pada suhu setinggi 2000 °C. Meskipun garam cair dan halogen tertentu saja yang bersifat korosif untuk iridium padat, debu iridium halus jauh lebih reaktif dan dapat mudah terbakar.
Là một kim loại chuyển tiếp, cứng, màu trắng bạc thuộc nhóm platin, iridi là nguyên tố đặc thứ 2 (sau osmi) và là kim loại có khả năng chống ăn mòn nhất, thậm chí ở nhiệt độ cao khoảng 2000 °C. Mặc dù chỉ các muối nóng chảy và halogen nhất định mới ăn mòn iridi rắn, bụi iridi mịn thì phản ứng mạnh hơn và thậm chí có thể cháy.
”Kuil-kuil sudah runtuh, menjadi debu dan abu, patung-patung berhala dihancurkan, dan buku-buku keramat dilalap api, tetapi dewa-dewi kuno tetap hidup di hati orang Indian.” —Las antiguas culturas mexicanas (Kebudayaan Meksiko Kuno).
“Các đền thờ trở thành tro bụi, các tượng thần bị phá hủy và các sách thánh bị thiêu rụi, nhưng các vị thần cổ xưa vẫn sống trong trái tim của người da đỏ”.—Theo cuốn Văn hóa Mexico cổ xưa (Las antiguas culturas mexicanas).
Tidak mungkin tubuhnya, karena sudah membusuk dan kembali ke debu tanah.
Đó không thể là phần xác đã trở về cát bụi.
”Engkau Akan Kembali ke Debu
“Ngươi sẽ trở về bụi
7 Yang tersisa dari pasukan Yehoahaz hanya 50 prajurit berkuda, 10 kereta, dan 10.000 prajurit berjalan kaki, karena yang lainnya sudah dimusnahkan raja Siria,+ diinjak-injak seperti debu di tempat pengirikan.
7 Giê-hô-a-cha chỉ còn lại một đạo quân gồm 50 kỵ binh, 10 cỗ xe và 10.000 bộ binh, vì vua Sy-ri đã hủy diệt và giẫm nát họ như bụi lúc đạp lúa.
Kalian penghuni debu,+
Hãy tỉnh dậy, hãy reo hò mừng vui,
+ 10 Tapi, kalau kalian masuk ke satu kota dan mereka tidak menyambut kalian, pergilah ke jalan utamanya dan katakan, 11 ’Sebagai peringatan untuk kalian, kami mengebaskan debu dari kota kalian yang menempel di kaki kami.
+ 10 Còn thành nào mà người ta không tiếp đón anh em, hãy ra những con đường chính và nói: 11 ‘Ngay cả bụi của thành này dính chân chúng tôi, chúng tôi cũng lau sạch để nghịch lại các người.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ debu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.