doa malaikat tuhan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ doa malaikat tuhan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ doa malaikat tuhan trong Tiếng Indonesia.
Từ doa malaikat tuhan trong Tiếng Indonesia có nghĩa là kinh truyền tin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ doa malaikat tuhan
kinh truyền tin
|
Xem thêm ví dụ
Selama Masa Paskah, doa Malaikat Tuhan diganti dengan doa Ratu Surga (Regina Cæli). Trong Mùa Phục Sinh, kinh này được thay thế bằng kinh Lạy Nữ Vương Thiên Đàng (Regina Coeli). |
2 Lihatlah, ini menyenangkan bagi Tuhanmu, dan para malaikat abersukacita atas kamu; bsedekah dari doa-doamu telah naik ke dalam telinga Tuhan cSabaot, dan dicatat dalam dkitab nama dari yang dikuduskan, bahkan mereka yang dari dunia selestial. 2 Này, điều này làm Chúa của các ngươi hài lòng và các thiên sứ avui mừng vì các ngươi; bnhững sự hiến dâng lời cầu nguyện của các ngươi đã thấu đến tai Chúa cMuôn Quân và được ghi vào trong dsách có tên của những người được thánh hóa, nghĩa là những người thuộc thượng thiên giới. |
14 Dan lagi, malaikat itu berkata: Lihatlah, Tuhan telah mendengar adoa-doa umat-Nya, dan juga doa-doa hamba-Nya, Alma, yang adalah ayahmu; karena dia telah berdoa dengan banyak iman mengenai engkau agar engkau boleh dibawa pada pengetahuan tentang kebenaran; oleh karena itu, untuk tujuan ini aku telah datang untuk meyakinkan engkau tentang kuasa dan wewenang Allah, agar bdoa-doa para hamba-Nya boleh dijawab menurut iman mereka. 14 Và vị thiên sứ lại bảo rằng: Này, Chúa đã nghe anhững lời cầu nguyện của dân Ngài và cả lời cầu nguyện của tôi tớ Ngài, là An Ma, cha của ngươi; vì người đã cầu nguyện cho ngươi với một đức tin mãnh liệt để ngươi có thể được mang tới sự hiểu biết lẽ thật; vậy nên, vì mục đích này ta mới đến đây để thuyết phục cho ngươi tin về quyền năng và thẩm quyền của Thượng Đế, ngõ hầu cho bnhững lời cầu nguyện của các tôi tớ của Ngài có thể được đáp ứng tùy theo đức tin của họ. |
Hati saya penuh dengan rasa syukur kepada Tuhan, yang empunya Gereja ini, untuk ilham yang telah kita rasakan dalam doa yang kuat, khotbah yang diilhami, dan nyanyian bagaikan malaikat dalam konferensi ini. Lòng tôi tràn đầy sự biết ơn đối với Chúa, mà đây là Giáo Hội của Ngài, vì sự soi dẫn mà chúng ta đã cảm thấy được qua những lời cầu nguyện nhiệt thành, những bài giảng đầy soi dẫn, và lời hát thánh thiện trong đại hội kỳ này. |
Pertama-tama, cukuplah untuk mengatakan, saya pergi ke hutan kecil untuk bertanya kepada Tuhan, melalui doa, kehendak-Nya mengenai diri saya, dan saya melihat seorang malaikat [Yohanes Pembaptis], dan dia menumpangkan tangannya di atas kepala saya, dan menahbiskan saya menjadi seorang imam menurut aturan Harun, dan untuk memegang kunci-kunci Imamat ini, yang jabatannya adalah untuk mengajarkan pertobatan dan pembaptisan bagi pengampunan dosa, dan juga untuk membaptiskan. “Trước hết, chi cần nói rằng, tôi đã đi vào rừng và cầu vấn lên Chúa, bằng lời cầu nguyện, về ý muốn của Ngài cho tôi, và tôi đã nhìn thấy một thiên sứ [Giăng Báp Tít], và ông đã đặt tay lên đầu tôi, và sắc phong cho tôi với tư cách là một Thầy Tư Tế theo thánh ban của A Rôn, và để nắm giữ các chìa khóa của Chức Tư Tế này, mà chức phẩm là để thuyết giảng sự hối cải và phép báp têm để xá miễn các tội lỗi, và cũng để làm phép báp têm. |
Ajakan diberikan untuk masuk ke peristirahatan Tuhan—Berdoalah dengan maksud yang sungguh-sungguh—Roh Kristus memungkinkan manusia untuk mengetahui yang baik dari yang jahat—Setan membujuk manusia untuk menyangkal Kristus dan melakukan yang jahat—Para nabi menyatakan kedatangan Kristus—Melalui iman, mukjizat-mukjizat dikerjakan dan para malaikat melayani—Manusia hendaknya berharap untuk kehidupan kekal dan mengikatkan diri pada kasih amal. Một lời kêu gọi để bước vào chốn an nghỉ của Chúa—Cầu nguyện với một ý định chân thành—Thánh Linh của Đấng Ky Tô giúp cho con người biết phân biệt được thiện và ác—Sa Tan thuyết phục loài người chối bỏ Đấng Ky Tô và làm điều ác—Các vị tiên tri đã cho biết về sự hiện đến của Đấng Ky Tô—Nhờ đức tin mà các phép lạ được thực hiện và các thiên sứ phù trợ—Loài người cần phải hy vọng vào cuộc sống vĩnh cửu và gắn bó với lòng bác ái. |
Joseph Smith mencatat apa yang terjadi sebagai jawaban atas doa mereka: “Ketika kami tengah melakukan itu, yaitu berdoa dan berseru kepada Tuhan, seorang utusan dari surga turun dalam suatu awan cahaya, dan setelah menumpangkan tangannya ke atas kami, dia menahbiskan kami dengan mengatakan: Ke atasmu, hamba-hamba sesamaku, dalam nama Mesias, aku menganugerahkan Imamat Harun yang memegang kunci-kunci pelayanan malaikat dan Injil pertobatan, dan dari pembaptisan dengan pencelupan untuk pengampunan dosa, dan ini tidak akan diambil lagi dari bumi sampai anak-anak laki-laki Lewi mempersembahkan kembali persembahan kepada Tuhan dalam kebenaran. Joseph Smith đã ghi chép về điều đã xảy ra để đáp ứng lời cầu nguyện của họ: “Trong lúc chúng tôi đang cầu nguyện và kêu xin Chúa như vậy, thì từ trên trời một vị sứ giả hiện xuống giữa ánh hào quang rực rỡ, và sau khi đặt tay lên đầu chúng tôi, vị ấy sắc phong chúng tôi, nói rằng: Hỡi các ngươi cũng là tôi tớ như ta, trong danh Đấng Mê Si, ta truyền giao cho các ngươi Chức Tư Tế A Rôn, là chức tư tế nắm giữ các chìa khóa phù trợ của các thiên sứ và của phúc âm về sự hối cải, và phép báp têm bằng cách được dìm mình xuống nước để được xá miễn tội lỗi; và chức tư tế này sẽ không bao giờ lại bị cất khỏi thế gian, cho đến ngày các con trai của Lê Vi lại hiến dâng một của lễ lên Chúa trong sự ngay chính. |
Dan sewaktu kita merenung pula, bahwa Dia telah memanggil kita untuk menjadi sempurna dalam segala hal, agar kita dapat disiapkan untuk menemui-Nya dalam kedamaian sewaktu Dia datang dalam kemuliaan-Nya bersama semua malaikat kudus, kami merasa perlu mendesak saudara-saudara kami dengan keberanian, untuk menjadi rendah hati dan penuh doa, untuk berjalan benar-benar bagaikan anak-anak terang dan siang, agar mereka boleh memiliki kasih karunia untuk menanggung segala godaan, dan untuk mengatasi setiap kejahatan dalam nama yang layak Tuhan kita Yesus Kristus. Và khi chúng ta cũng suy ngẫm về điều mà Ngài đã kêu gọi chúng ta phải được toàn thiện trong mọi điều, về điều mà chúng ta có thể được chuẩn bị để gặp Ngài trong sự bình an khi Ngài đến trong vinh quang với tất cả các thiên sứ thiêng liêng, thì chúng ta cảm thấy cần mạnh dạn khuyến khích các anh em của mình phải khiêm nhường và thành tâm, thât sự bước đi như con cái của sự sáng và của ban ngày, để họ có thể có được ân điển chống lại mọi cám dỗ, và khắc phục trong tôn danh của Chúa Giê Su Ky Tô mọi điều xấu xa. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ doa malaikat tuhan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.