dosa trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dosa trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dosa trong Tiếng Indonesia.

Từ dosa trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là tội, 罪, Tội lỗi, tội lỗi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dosa

tội

noun

Kita adalah makhluk fana yang tunduk pada kematian dan dosa.
Chúng ta là những người trần thế bị lệ thuộc vào cái chết và tội lỗi.

noun

Tội lỗi

noun

Apa perbedaan dari diselamatkan dalam dosa-dosa kita dan diselamatkan dari dosa-dosa kita?
Sự khác biệt giữa việc được cứu trong tội lỗi của chúng ta và được cứu khỏi tội lỗi của chúng ta là gì?

tội lỗi

adjective noun

Apa perbedaan dari diselamatkan dalam dosa-dosa kita dan diselamatkan dari dosa-dosa kita?
Sự khác biệt giữa việc được cứu trong tội lỗi của chúng ta và được cứu khỏi tội lỗi của chúng ta là gì?

Xem thêm ví dụ

16 Yehuwa sekarang mengingatkan umat-Nya bahwa mereka telah berdosa dan menganjurkan agar mereka meninggalkan haluan yang salah, ”Kembalilah, hai, kamu sekalian, kepada Pribadi yang terhadapnya putra-putra Israel telah bertindak jauh dalam pemberontakannya.”
16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y-sơ-ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng mà các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.
Maka, bagaimana mungkin korban kehidupan Yesus dapat membebaskan semua orang dari perbudakan dosa dan kematian?
Song làm thế nào sự sống của Giê-su dâng làm của-lễ lại có thể giải thoát hết thảy mọi người khỏi làm nô lệ cho tội lỗi và sự chết được?
Akan tetapi, ia juga berupaya menjaga jemaat tetap bersih dari para pedosa yang sengaja.
Tuy nhiên, ông tin cần phải giữ cho hội thánh tinh khiết, không bị bất cứ kẻ nào cố ý thực hành tội lỗi làm ô uế.
Allah merekomendasikan kasihnya sendiri kepada kita dalam hal, sementara kita masih berdosa, Kristus mati bagi kita.”
Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”.
Di antara mereka, akulah yang paling berdosa.” —1 Timotius 1:15
Trong số đó ta là kẻ đứng đầu”.—1 Ti-mô-thê 1:15
Dan, Allah Yehuwa siap mengampuni semua pelanggaran kita, asalkan kita mengampuni saudara-saudara kita atas dosa-dosa yang mereka lakukan terhadap kita.
Giê-hô-va Đức Chúa Trời sẵn lòng tha thứ tất cả tội lỗi của chúng ta với điều kiện chúng ta tha lỗi cho anh em.
Ajaklah para siswa untuk berpikir mengenai kehidupan mereka dan mempertimbangkan apakah mereka perlu meninggalkan dosa apa pun supaya diubah secara rohani, sebagaimana adanya Lamoni dan ayahnya.
Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không.
Dia menentang para pemimpin agama jahat yang menjadikan kebiasaan gereja seperti pengakuan dosa, penyembahan santo, puasa, dan ziarah untuk memperdaya jemaatnya.
Ông khác biệt với các tu sĩ, là những người lợi dụng nghi thức của giáo hội, như xưng tội, thờ các thánh, kiêng ăn và hành hương, để trục lợi từ giáo dân.
(Roma 5:12) Selain membawa kematian, dosa telah merusak hubungan kita dengan Pencipta kita dan telah memengaruhi kita secara fisik, mental, dan emosi.
Không những gây ra sự chết, tội lỗi còn làm tổn hại mối quan hệ giữa loài người với Đức Chúa Trời, cũng như phương hại đến thể chất, trí tuệ và tinh thần của con người.
Dosa-dosa kita sudah diampuni ’oleh karena nama Kristus,’ sebab hanya melalui dia Allah dapat memberikan keselamatan.
Tội lỗi của chúng ta đã “nhờ danh Chúa (đấng Christ) được tha cho”, vì sự cứu chuộc của Đức Chúa Trời chỉ có thể thực hiện được qua Giê-su mà thôi (Công-vụ các Sứ-đồ 4:12).
(Efesus 4:32) Kesediaan untuk mengampuni semacam itu selaras dengan kata-kata Petrus yang terilham, ”Di atas segalanya, milikilah kasih yang sangat kuat terhadap satu sama lain, karena kasih menutupi banyak sekali dosa.”
Sự sẵn lòng tha thứ như thế là điều phù hợp với lời được soi dẫn của Phi-e-rơ: “Nhứt là trong vòng anh em phải có lòng yêu-thương sốt-sắng; vì sự yêu-thương che-đậy vô-số tội-lỗi” (I Phi-e-rơ 4:8).
Ah, betapa saya menginginkan setiap anak, cucu saya dan Anda masing-masing, saudara-saudara saya, merasakan sukacita dan kedekatan dengan Bapa Surgawi dan Juruselamat kita sewaktu kita setiap hari bertobat dari dosa-dosa dan kelemahan-kelemahan kita.
Ôi, tôi rất muốn mỗi người con, cháu, và mỗi người trong anh chị em là các anh chị em của tôi cảm nhận được niềm vui và sự gần gũi với Cha Thiên Thượng và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta khi chúng ta hối cải tội lỗi và những yếu kém của mình hàng ngày.
Yesus memperlihatkan adanya kaitan antara penyakit dan kondisi kita yang berdosa.
Chúa Giê-su đã cho thấy rằng bệnh tật có liên hệ đến tình trạng tội lỗi của con người.
Adalah penting untuk mengenali bahwa wahyu yang jelas akan dosa-dosa dan kelemahannya bagi pria yang baik ini tidak mengecilkan hati atau menuntunnya untuk putus asa.
Thật là quan trọng để nhận ra rằng sự mặc khải sống động về những tội lỗi và thiếu sót của người đàn ông tốt bụng đó đã không làm anh nản chí hoặc dẫn anh đến thất vọng.
Tentunya, ada dosa karena tidak melakukan dan karena melakukan yang untuknya kita dapat segera memulai proses pertobatan.
Dĩ nhiên, có những tội về việc chểnh mảng không làm phần vụ của mình lẫn tội làm điều mình không được làm mà chúng ta có thể bắt đầu ngay lập tức tiến trình hối cải.
Aku mengaku satu baptisan untuk pengampunan dosa.
Tôi tuyên xưng có một Phép Rửa để tha tội.
Mungkin bahkan ada unsur-unsur dari baik dosa maupun kelemahan dalam perilaku tunggal.
Có thể còn có các yếu tố của tội lỗi lẫn sự yếu kém chỉ trong cùng một hành vi.
Sewaktu kita menaruh iman kita kepada Yesus Krisrus, menjadi murid-Nya yang patuh, Bapa Surgawi akan mengampuni dosa-dosa kita dan mempersiapkan kita untuk kembali kepada-Nya.
Khi chúng ta đặt đức tin của mình nơi Chúa Giê Su Ky Tô, trở thành các môn đồ biết vâng lời của Ngài, thì Cha Thiên Thượng sẽ tha thứ tội lỗi của chúng ta và chuẩn bị cho chúng ta để trở về cùng Ngài.
(b) Apa janji Alkitab tentang dampak dosa Adam?
(b) Kinh Thánh hứa gì liên quan đến hậu quả của tội lỗi A-đam truyền lại?
Ini semua menandaskan satu fakta: Yehuwa adalah kudus, dan Ia tidak mentoleransi atau memperkenan dosa atau kebejatan dalam bentuk apa pun.
Tất cả những điều này lưu ý chúng ta đến một sự thật: Đức Giê-hô-va là thánh, và Ngài không dung túng hoặc chấp nhận tội lỗi hoặc bất cứ sự bại hoại nào.
Kita membaca, ”Demikianlah hendaknya kamu memandangnya: bahwa kamu telah mati bagi dosa, tetapi kamu hidup bagi Allah dalam Kristus Yesus.”—Roma 6:11.
Chúng ta đọc: “Anh em cũng hãy coi mình như chết về tội-lỗi và như sống cho Đức Chúa Trời trong Đức Chúa Giê-su Christ” (Rô-ma 6:11).
”Pengampunan dosa merupakan salah satu dari antara subjek yang paling kontroversial di dalam Gereja Katolik,” kata komentator Vatikan, Luigi Accattoli.
Nhà bình luận thuộc tòa thánh Vatican là Luigi Accattoli nói: “Việc thú nhận tội lỗi là một trong những đề tài gây tranh luận nhiều nhất trong nội bộ của Giáo Hội Công Giáo.
Jadi penderitaan biasanya timbul apabila seseorang berhenti dari perbuatan dosa.
Vì lẽ đó, khi một người nào ngưng làm điều tội lỗi người thường thấy khổ sở lắm.
Lihatlah, baptisan adalah untuk pertobatan untuk penggenapan perintah bagi pengampunan akan dosa-dosa.
Này, phép báp têm là đưa tới sự hối cải để làm tròn các lệnh truyền khiến đưa tới sự xá miễn tội lỗi.
Sewaktu yang tak berdosa beriman kepada Juruselamat dan kepada Pendamaian-Nya serta mengampuni si pelanggar, mereka juga dapat disembuhkan.
Khi người vô tội sử dụng đức tin nơi Đấng Cứu Rỗi và nơi Sự Chuộc Tội của Ngài và tha thứ cho người phạm giới thì cả hai người đều cũng có thể được chữa lành.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dosa trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.