durhaka trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ durhaka trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ durhaka trong Tiếng Indonesia.
Từ durhaka trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là không tín ngưỡng, vô đạo, xảo trá, vô lễ, nghịch đạo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ durhaka
không tín ngưỡng(impious) |
vô đạo(ungodly) |
xảo trá(faithless) |
vô lễ(impertinent) |
nghịch đạo(impious) |
Xem thêm ví dụ
22 Karena lihatlah, dia memiliki ateman-temannya dalam kedurhakaan, dan dia menempatkan para pengawalnya di sekitarnya; dan dia mencabik-cabik hukum mereka yang telah memerintah dalam kesalehan sebelum dia; dan dia memijak-mijak di bawah kakinya perintah-perintah Allah; 22 Vì này, hắn cũng có anhững bạn bè bất chính, và hắn đặt nhiều vệ sĩ canh gác quanh mình; hắn xé bỏ những luật pháp của những người trước hắn đã trị vì trong sự ngay chính và chà đạp dưới chân những lệnh truyền của Thượng Đế; |
22 Dan akan terjadi bahwa mereka akan mengetahui bahwa Aku adalah Tuhan Allah mereka, dan adalah seorang Allah yang acemburu, mengunjungi kedurhakaan umat-Ku. 22 Và chuyện rằng, đến lúc đó chúng sẽ biết ta là Chúa, Thượng Đế của chúng, và là một aThượng Đế hay ghen, sẽ đến viếng phạt những điều bất chính của dân ta. |
Kita belajar dalam 3 Nefi 1:18 bahwa sebagian orang “mulai merasa takut karena kedurhakaan mereka dan ketidakpercayaan mereka.” Chúng ta học được trong 3 Nê Phi 1:18 rằng một số người ′′bắt đầu thấy sợ hãi vì sự bất chính và sự chẳng tin của mình. |
6 Dan terjadilah bahwa orang-orang tidak bertobat dari kedurhakaan mereka; dan rakyat Koriantumur dihasut pada amarah terhadap rakyat Siz; dan rakyat Siz dihasut pada amarah terhadap rakyat Koriantumur; karenanya, rakyat Siz menyulut pertempuran melawan rakyat Koriantumur. 6 Và chuyện rằng, dân chúng không chịu hối cải những sự bất chính của mình, và dân của Cô Ri An Tum Rơ bị khích động lòng tức giận đối với dân của Si Giơ, và dân của Si Giơ cũng bị khích động lòng tức giận đối với dân của Cô Ri An Tum Rơ; vậy nên, dân của Si Giơ lại đến gây chiến với dân của Cô Ri An Tum Rơ. |
“Keputusasaan datang karena kedurhakaan” “Sự tuyệt vọng đến vì sự bất chính” |
11 Keberangan-Ku akan segera dicurahkan tanpa batas ke atas segala bangsa; dan ini akan Aku lakukan ketika cawan kedurhakaan mereka apenuh. 11 Không còn bao lâu nữa, cơn phẫn nộ vô lường của ta sẽ trút lên tất cả các quốc gia; và ta sẽ làm điều này khi chén bất chính của họ atràn đầy. |
Pastilah, uraian Yesaya mengilustrasikan betapa pastinya penghakiman Yehuwa atas para pendurhaka. Hiển nhiên là Ê-sai mượn hình ảnh này để minh họa tính chất dứt khoát của việc Đức Giê-hô-va phán xét những kẻ cố tình phạm tội. |
Mengapa kita menyimpulkan bahwa Paulus tidak berbicara mengenai satu pribadi, maka, manusia durhaka melambangkan apa? Tại sao chúng ta kết luận rằng Phao-lô không nói về một người theo nghĩa đen, và kẻ nghịch cùng luật pháp tiêu biểu cho điều gì? |
10 Sejarah menunjukkan bahwa mereka yang tergabung dalam golongan manusia durhaka ini telah memperlihatkan kesombongan dan keangkuhan sehingga bahkan mendikte para penguasa dunia. 10 Lịch sử cho thấy rằng những ai hợp thành lớp người nghịch cùng luật pháp đã biểu lộ sự tự phụ và ngạo mạn thể ấy, đến độ chúng đã thật sự ra lệnh cho các vua chúa thế giới phải làm điều này, điều nọ. |
Snow melaporkan perkataan Nabi berikut: “[Para Orang Suci] hendaknya dipersenjatai dengan belas kasihan, terlepas dari kedurhakaan di antara kita. Snow thuật lại những lời này của Vị Tiên Tri: “[Các Thánh Hữu] cần phải có lòng thương xót, bất kể có sự bất chính ở giữa chúng ta. |
Dewasa ini, kelompok yang sangat tercela itu disebut ”manusia durhaka,” yang terdiri dari pendeta-pendeta Susunan Kristen yang meninggikan diri, yang memimpin perlawanan dan penindasan terhadap Saksi-Saksi Yehuwa.—Matius 9:36; 2 Tesalonika 2:3, 4. Ngày nay, nhóm người đáng trách nhất được nhận ra là “người tội-ác” gồm có hàng ngũ giáo phẩm tự tôn thuộc khối tôn giáo tự xưng theo đấng Christ, chính là những kẻ dẫn đầu trong cuộc chống đối và ngược đãi các Nhân-chứng Giê-hô-va (Ma-thi-ơ 9:36; II Tê-sa-lô-ni-ca 2:3, 4). |
(2 Tesalonika 2:4) Jadi Paulus memperingatkan bahwa Setan akan melahirkan seseorang yang durhaka, suatu objek penyembahan yang palsu, yang bahkan akan menempatkan dirinya di atas hukum Allah. Vậy Phao-lô cảnh giác rằng Sa-tan sẽ dấy lên một kẻ nghịch cùng luật pháp, một đối tượng giả để tôn thờ, kẻ sẽ tự đặt mình lên trên luật pháp Đức Chúa Trời. |
Akhir apakah menanti si pendurhaka dan mereka yang menjadi pengikutnya? Số phận của kẻ nghịch cùng luật pháp và những ai theo hắn là gì? |
25 Tetapi lihatlah, aku telah diperintahkan agar aku hendaknya kembali lagi dan bernubuat kepada orang-orang ini, ya, dan untuk bersaksi menentang mereka mengenai kedurhakaan mereka. 25 Nhưng này, tôi đã được truyền lệnh phải trở lại đây để nói tiên tri cho dân này, phải, và để làm chứng chống lại họ về những điều bất chính của họ. |
1 Tetapi, lihatlah, pada azaman terakhir, atau pada zaman orang-orang bukan Israel—ya, lihatlah segala bangsa bukan Israel dan juga Yahudi, baik mereka yang akan datang ke atas tanah ini maupun mereka yang akan berada di negeri-negeri lain, ya, bahkan di atas seluruh negeri di bumi, lihatlah, mereka akan mabuk dengan kedurhakaan dan segala macam kekejian— 1 Nhưng, này, vào những ngày asau cùng, hay là vào những ngày của người Dân Ngoại—phải, này, tất cả các quốc gia của người Dân Ngoại và luôn cả người Do Thái nữa, cả những dân sẽ đến trên xứ này lẫn những dân sẽ sống trên các xứ khác, phải, trên khắp lãnh thổ của trái đất, này, họ sẽ say sưa trong sự bất chính và mọi điều khả ố gớm ghê— |
(Yohanes 8:44) Kebiasaan-kebiasaan mereka juga menyingkapkan mereka sebagai pendurhaka, karena mereka ikut ambil bagian dalam kegiatan-kegiatan yang melanggar hukum Allah. Các thực hành của chúng cũng phô trương chúng ra như kẻ nghịch cùng luật pháp, vì chúng tham dự vào các hoạt động vi phạm luật pháp của Đức Chúa Trời. |
16 Sudah lebih dari 70 tahun hingga kini, dengan kekuatan yang semakin besar, hamba-hamba Allah telah memperingatkan orang-orang terhadap kegiatan yang memperdayakan dari manusia durhaka. 16 Từ hơn 70 năm nay, các tôi tớ của Đức Chúa Trời lên tiếng cảnh giác người ta càng lúc càng rõ ràng hơn về hoạt động lừa bịp của kẻ nghịch cùng luật pháp. |
Kepada orang-orang Kristen di Tesalonika yang berpikir bahwa kehadiran Kristus sudah dekat, ia menulis, ”Janganlah kamu memberi dirimu disesatkan orang dengan cara yang bagaimanapun juga! Sebab sebelum Hari itu [hari Yehuwa] haruslah datang dahulu murtad dan haruslah dinyatakan dahulu manusia durhaka, yang harus binasa.” —2 Tesalonika 2:3. Ông viết cho những tín đồ đấng Christ tại thành Tê-sa-lô-ni-ca, vì họ nghĩ là sự hiện diện của đấng Christ sắp tới: “Mặc ai dùng cách nào, cũng đừng để họ lừa-dối mình. Vì phải có sự bỏ đạo đến trước, và có người tội-ác, con của sự hư-mất hiện ra” (II Tê-sa-lô-ni-ca 2:3). |
9 Dan sebagaimana satu angkatan telah adihancurkan di antara orang-orang Yahudi karena kedurhakaan, demikian pula mereka telah dihancurkan dari angkatan ke angkatan menurut kedurhakaan mereka; dan tidak pernah siapa pun dari mereka telah dihancurkan kecuali itu bdiramalkan kepada mereka oleh para nabi Tuhan. 9 Và như vì sự bất chính mà một thế hệ đã bị ahủy diệt giữa dân Do Thái, thì cũng vậy, vì những điều bất chính của mình mà họ đã bị hủy diệt từ thế hệ này đến thế hệ khác; và không một thế hệ nào của họ bị hủy diệt mà lại không được các vị tiên tri của Chúa bbáo trước. |
Kedurhakaan orang-orang mendatangkan kutukan ke atas negeri—Koriantumur terlibat dalam peperangan melawan Gilead, kemudian Lib, dan kemudian Siz—Darah dan pembantaian massal menutupi negeri itu. Sự bất chính của dân chúng mang lại sự rủa sả đến trong xứ —Cô Ri An Tum Rơ giao chiến với Ga La Át, Líp và rồi với Si Giơ—Cảnh đổ máu và tàn sát khắp xứ. |
2 Tetapi lihatlah, aku atanpa harapan, karena aku tahu penghakiman Tuhan yang akan datang ke atas diri mereka; karena mereka tidak bertobat dari kedurhakaan mereka, tetapi berjuang demi nyawa mereka tanpa meminta kepada Makhluk itu yang menciptakan mereka. 2 Nhưng này, tôi akhông có chút hy vọng nào, vì tôi biết sự đoán phạt của Chúa sẽ giáng xuống trên họ; vì họ không hối cải những điều bất chính của họ, chỉ biết tranh đấu cho sự sống còn của họ mà không kêu cầu đến Đấng đã tạo ra mình. |
36 Dan mereka yang tidak akan mengakui dosa-dosa mereka dan bertobat dari kedurhakaan mereka, orang yang sama tidak terbilang di antara umat gereja, dan nama mereka adihapuskan. 36 Còn những kẻ nào không chịu thú tội cùng hối cải sự bất chính của mình, thì những kẻ đó không được kể vào hàng dân của giáo hội, và tên của họ bị axóa bỏ. |
9 Setelah naik ke dalam surga, memiliki sanubari belas kasihan; dipenuhi dengan rasa iba terhadap anak-anak manusia; berdiri di antara mereka dan keadilan; setelah memutuskan ikatan kematian, mengambil ke atas adiri-Nya kedurhakaan mereka dan pelanggaran mereka, setelah menebus mereka, dan bmemuaskan tuntutan keadilan. 9 Và Ngài đã thăng lên trời, và lòng Ngài chứa đầy sự thương xót, và Ngài tràn đầy những nỗi lòng thương hại đối với con cái loài người; và Ngài đã đứng trung gian giữa họ và công lý; và Ngài đã bứt những dây trói buộc của sự chết và chịu gánh về aphần mình những điều bất chính và phạm giới của họ, và đã cứu chuộc họ cùng bđáp ứng những đòi hỏi của công lý. |
3 Waktu bagi Allah untuk melaksanakan vonis-Nya atas manusia durhaka sudah sangat dekat. 3 Thời kỳ Đức Chúa Trời hành quyết kẻ nghịch cùng luật pháp gần đến rồi. |
5 Sekarang, semuanya ini terjadi, dan belum ada peperangan sejauh ini di antara mereka; dan semua kedurhakaan ini telah datang ke atas orang-orang karena mereka amenyerahkan diri pada kuasa Setan. 5 Giờ đây tất cả những việc này đã xảy ra, và chưa có cuộc chiến tranh nào giữa bọn họ; và tất cả những điều bất chính này đã xảy đến cho dân chúng vì họ đã anộp mình cho quyền năng của Sa Tan. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ durhaka trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.