fitnah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ fitnah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fitnah trong Tiếng Indonesia.
Từ fitnah trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là lời vu khống, nói xấu, vu khống, phỉ báng, bôi nhọ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ fitnah
lời vu khống(slander) |
nói xấu(slander) |
vu khống(slander) |
phỉ báng(slander) |
bôi nhọ(asperse) |
Xem thêm ví dụ
Mereka diejek dan difitnah, dikejar-kejar massa, dan dipukuli. Họ bị chế giễu và vu khống, bị đám đông đuổi theo và đánh đập. |
Bagaimana ”si fasik” memfitnah Allah? “Kẻ Ác” vu khống Đức Chúa Trời như thế nào? |
Sungguh kita hidup pada saat yang mana Paulus telah wahyukan, ketika “manusia akan mencintai dirinya sendiri, dan menjadi hamba uang, membual, menyombongkan diri, pemfitnah, pemberontak terhadap orang tua dan tidak tahu berterima kasih, dan tidak tahu agama, tidak tahu mengasihi, tidak mau berdamai, suka menjelekkan orang, tidak dapat mengekang diri, garang tidak suka yang baik, ... lebih menuruti hawa nafsu dari pada menuruti Allah; Chúng ta thực sự sống trong thời kỳ mà Phao Lô đã tiên tri, khi mà “người ta đều tư kỷ , tham tiền, khoe khoang, xấc xược, hay nói xấu, nghịch cha mẹ, bội bạc, không tin kính, |
Jawabannya terdapat dalam ayat Alkitab, ”Buanglah semuanya ini, yaitu marah, geram, kejahatan, fitnah, dan kata-kata kotor yang keluar dari mulutmu. Những lời này của Kinh-thánh cho thấy câu trả lời: “Anh em nên trừ-bỏ hết mọi sự đó, tức là sự thạnh-nộ, buồn-giận và hung-ác. |
(Imamat 19:18; Yohanes 13:35) Kita juga harus menghindari fitnah dan kebencian yang dapat membuat kita membinasakan satu sama lain. Chúng ta cũng phải tránh nói xấu sau lưng và thù ghét lẫn nhau vì điều đó có thể đưa đến hậu quả tiêu diệt nhau. |
Yang terpenting, orang-orang yang tulus diberi kesempatan untuk mendengar fakta-fakta yang bertolak belakang dengan komentar fiktif dan tidak masuk akal tentang Saksi-Saksi, selain itu, orang-orang yang kepercayaannya telah difitnah dapat mempertunjukkan perasaan mereka akan apa yang mereka junjung. Trên hết mọi sự, những người thành thật có được cơ hội nghe sự thật về Nhân Chứng trái với những lời bịa đặt điên rồ, và những người mà tín ngưỡng của họ bị nói xấu có thể biểu lộ cảm nghĩ của mình đối với điều họ quí trọng. |
Apakah kita yang telah mengambil nama Kristus telah tergelincir dalam pola-pola fitnah, pembicaraan yang jahat, dan penggambaran sosok yang buruk? Là những người mang lấy danh của Đấng Ky Tô, chúng ta có vô tình làm theo khuôn mẫu phỉ báng, nói xấu và bắt chước đầy cay đắng không? |
Kata ”menuduh” merupakan terjemahan dari ungkapan bahasa Aram yang juga dapat diterjemahkan ”memfitnah”. Chữ “kiện” dịch từ tiếng A-ram, cũng có thể dịch là “vu khống”. |
Mengapa hamba-hamba Allah hendaknya tidak takut sewaktu mereka difitnah orang-orang yang menentang mereka? Tại sao tôi tớ Đức Chúa Trời không sợ hãi khi bị kẻ thù lăng mạ? |
Karena nama itu telah dicela dan difitnah sejak awal sejarah manusia. Vì danh ấy đã bị bôi nhọ và phỉ báng ngay từ buổi đầu của lịch sử nhân loại. |
Pribadi-pribadi ini bahkan mungkin memfitnah satu sama lain dan akhirnya tidak bergaul lagi dengan bekas sesama rekan dalam dinas Yehuwa, sehingga mengakibatkan kerugian rohani yang besar atas diri mereka sendiri.—Amsal 18:1. Họ có thể sẽ xuyên tạc lẫn nhau và sau cùng ngưng kết hợp với những người bạn cũ trong công việc của Đức Giê-hô-va, và như thế bị thiệt hại nhiều về thiêng liêng cho chính họ (Châm-ngôn 18:1). |
Pada tahun 64 M, sewaktu ia dipersalahkan karena kebakaran yang melalap kota Roma, Nero konon mengkambinghitamkan orang-orang Kristen yang telah difitnah. Vào năm 64 CN, khi người ta đổ lỗi cho Nero đốt thành La Mã, có lời kể rằng Nero đã đổ tội cho tín đồ Đấng Christ, là những người sẵn mang tiếng xấu rồi. |
Tersingkaplah sudah tuduhan yang memfitnah terhadap Saksi-Saksi di Prancis, dan cara-cara licik yang dilancarkan para pemfitnah untuk menciptakan kesan negatif di mata publik. Tờ giấy này vạch trần những lời vu cáo nhắm vào các Nhân Chứng ở Pháp và các thủ đoạn mà những kẻ gièm pha đã dùng để cố làm cho thiên hạ có cảm nghĩ tiêu cực về họ. |
Sebab itu mereka heran, bahwa kamu tidak turut mencemplungkan diri bersama-sama mereka di dalam kubangan ketidaksenonohan yang sama, dan mereka memfitnah kamu.” Họ thấy anh em chẳng cùng họ theo sự dâm-dật bậy-bạ ấy thì họ lấy làm lạ và gièm-chê” (I Phi-e-rơ 4:3, 4). |
Kata ”Iblis” (artinya, ”pemfitnah”) muncul 33 kali dalam Alkitab, dan ”Setan” (artinya, ”penentang”) 52 kali. Chữ “Ma-quỉ” (nghĩa là “kẻ vu khống”) xuất hiện 33 lần trong Kinh-thánh, và chữ “Sa-tan” (nghĩa là “kẻ nghịch lại”) xuất hiện 52 lần. |
Bertahun-tahun kemudian dia berkata, ”Sejak itu hingga saat ini, hasrat saya yang menggebu-gebu ialah . . . membersihkan nama dan Firman Allah Yehuwa dari fitnah.” Sau khi làm tiên phong nhiều năm, chị nói: “Từ đó đến nay, ước muốn lớn nhất của tôi là được... xóa bỏ vết nhơ cho danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời và Lời ngài”. |
Para pemuka agama Katolik maupun Protestan dengan gigih menentang kami dan melancarkan fitnahan terhadap kami karena pekerjaan pengabaran. Cả hàng giáo phẩm Công Giáo lẫn Tin Lành đều quyết liệt chống đối chúng tôi và vu khống chúng tôi vì công việc rao giảng. |
(Markus 8:34) Siapkah mereka bergabung dengan orang-orang yang mendukung kedaulatan Yehuwa dan dengan demikian membuktikan Setan sebagai pendusta serta pemfitnah? (Mác 8:34). Họ có sẵn sàng gia nhập hàng ngũ những người ủng hộ quyền tối thượng của Đức Giê-hô-va, qua đó chứng tỏ Sa-tan là kẻ nói dối và là kẻ vu khống không? |
Pemfitnah akan mendapat malapetaka di tangan ”orang perkasa”. Những người vu khống sẽ gặp tai vạ trong tay của “dõng-sĩ”. |
Pengetahuan akan hal ini hendaknya menguatkan tekad kita untuk menghindari penyalahgunaan kekuasaan, tingkah laku yang tidak senonoh, fitnah, dan perbuatan-perbuatan salah serius lainnya.—Yehezkiel 22:1-16. Biết được điều này nên làm chúng ta nhất quyết tránh tội lạm dụng quyền hành, luông tuồng, vu khống và những tội trọng khác (Ê-xê-chi-ên 22:1-16). |
Ia terus bicara seenaknya sampai pada taraf memfitnah atau mencerca. Người ấy ăn nói bừa bãi đến độ vu khống hoặc chửi rủa. |
Sebab orang-orang akan menjadi pencinta diri sendiri, . . . tidak memiliki kasih sayang alami, tidak suka bersepakat, pemfitnah, tidak mempunyai pengendalian diri, garang, tidak mengasihi kebaikan.” —2 Timotius 3:1-3. Vì người ta đều tư-kỷ,... vô-tình, khó hòa-thuận, hay phao-vu, không tiết-độ, dữ-tợn, thù người lành”.—2 Ti-mô-thê 3:1-3. |
(Kisah 28:22) Nero pasti sudah mendengar cerita-cerita yang memfitnah mereka. Nero chắc hẳn đã nghe những câu chuyện vu khống về họ. |
Itu sebabnya, Allah memberi tahu bangsa Israel, ”Jangan pergi berkeliling di antara bangsamu untuk memfitnah.”—Imamat 19:16. Vì thế, Đức Chúa Trời bảo dân Y-sơ-ra-ên: “Chớ buông lời phao-vu trong dân-sự mình”.—Lê-vi Ký 19:16. |
Seharusnya kau bunuh mereka karena memfitnah. Anh phải giết họ, toàn là những lời dối trá. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fitnah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.