garis lintang trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ garis lintang trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ garis lintang trong Tiếng Indonesia.
Từ garis lintang trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là vĩ tuyến, vĩ độ, vĩ độ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ garis lintang
vĩ tuyếnnoun Aku mengharapkan sedikit metafora, lebih banyak garis lintang dan bujur. Tôi ít mong ẩn dụ, mong có kinh tuyến và vĩ tuyến. |
vĩ độnoun Angka-angka menunjukkan garis lintang dan garis bujur. Những con số cho ta vĩ độ và kinh độ. |
vĩ độ
Angka-angka menunjukkan garis lintang dan garis bujur. Những con số cho ta vĩ độ và kinh độ. |
Xem thêm ví dụ
Kontras dengan itu, di belahan utaranya kecepatan angin maksimum setinggi 240 m/s diamati dekat garis lintang +50°. Ngược lại, trong bán cầu bắc tốc độ gió cực đại cao tới 240 m/s ở vĩ độ gần +50 độ. |
Negara ini terletak di antara garis lintang 12 °LS dan 26 ° LS, dan 43 ° BT dan 51 °BT. Quốc gia hầu như nằm giữa vĩ độ 12°N và 26°N, và giữa kinh độ 43°Đ và 51°Đ. |
Angka-angka menunjukkan garis lintang dan garis bujur. Những con số cho ta vĩ độ và kinh độ. |
Aku mengharapkan sedikit metafora, lebih banyak garis lintang dan bujur. Tôi ít mong ẩn dụ, mong có kinh tuyến và vĩ tuyến. |
Kecepatan angin terus meningkat mencapai nilai maksimanya pada garis lintang ±60° sebelum jatuh ke nol di kutub. Tốc độ gió tiếp tục tăng và đạt cực đại tại vĩ độ ±60° trước khi giảm trở lại giá trị 0 tại hai cực. |
Ini garis lintang koordinasi. Nó là vĩ độ. |
Garis lintang utara 45° melewati kota ini. Quốc lộ 45 chạy qua thị trấn. |
Apa itu garis lintang dan bujur? Đây là các vĩ độ và kinh độ? |
/ Garis bujur... dan garis lintang. Kinh độ và vĩ độ. |
Kerah yang terang pada garis lintang −45° juga berhubungan dengan awan-awan metana. Vòng sáng nằm ở vĩ độ −45°Cũng có sự liên hệ với các đám mây mêtan. |
Kecepatan angin pada garis lintang −40° berkisar dari 150 hingga 200 m/s. Tốc độ gió tại vĩ độ −40° biến đổi từ 150 tới 200 m/s. |
Iklim ini terjadi pada garis lintang 5-10° dari khatulistiwa. Khí hậu kiểu này thông thường diễn ra trong phạm vi 5-10° xung quanh xích đạo. |
Stepa dapat berupa semi-gurun, atau ditutupi oleh rumput atau semak, atau keduanya, tergantung dari musim dan garis lintang. Nó có thể có khí hậu nửa sa mạc, hay có cỏ hay cây bụi, hoặc có cả hai, tùy mùa và vĩ độ. |
Seperti perjalanan kita ke selatan pengaruh dari matahari tumbuh lebih kuat dari 50 derajat garis lintang radikal transformasi dimulai. Hành trình xuống phía nam ảnh hưởng của mặt trời càng ngày càng mạnh hơn và tại 50 độ vĩ tuyến này những biến đổi bắt đầu xuất hiện. |
Persis di tengah muka jam itu adalah bumi, termasuk garis bujur, garis lintang, dan kutub-kutub, dengan Praha di tengahnya. Nằm cố định ở giữa mặt đồng hồ là trái đất, có cả các đường kinh tuyến, vĩ tuyến và các cực của nó, với thủ đô Prague tại trung tâm. |
Kecepatan angin meningkat dengan jarak dari ekuator, mencapai nilai nol pada garis lintang dekat ±20°, dimana suhu troposfer minimum berada. Tốc độ gió tăng lên theo khoảng cách đến xích đạo (tính theo giá trị âm), đạt giá trị bằng 0 tại vĩ độ ±20°, nơi có nhiệt độ cực tiểu của tầng đối lưu. |
Pada saat ini garis lintang dari sinar matahari sepintas saja dan sinarnya tidak cukup energi mencapai tanah untuk mengaktifkan pepohonan tumbuh. Ở vĩ độ này những tia sáng mặt trời lóe lên và không đủ năng lượng xuống tới mặt đất để đánh thức cây cỏ. |
Suatu pita sempit yang menempati kisaran garis lintang dari −45 sampai −50° merupakan fitur besar paling terang pada permukaan kentara planet Uranus. Một dải hẹp chia tách nằm ở vĩ độ từ −45 và −50 độ (màu trắng) là đặc điểm lớn sáng nhất trên bán cầu được chiếu sáng của hành tinh. |
Pada 1887, penulis dan teolog Joseph Zeiss menunjukkan bahwa Piramida Agung terletak di persimpangan garis lintang yang lebih besar dan garis panjang meningkat Năm 1877, nhà văn kiêm nhà thần học Joseph Seiss đã chứng minh rằng đại kim tự tháp tọa lạc ngay trên giao điểm của đường vĩ tuyến dài nhất và đường kinh tuyến dài nhất. |
Wilayah hidupnya terbatas pada perairan dingin Arktik, Atlantik Utara, dan Samudra Pasifik utara, jarang ditemukan lebih jauh ke selatan dari garis lintang utara 42°. Phạm vi phân bố của loài này giới hạn vùng nước lạnh, phương bắc của Bắc Cực, phía bắc Đại Tây Dương, và phía bắc Thái Bình Dương, hiếm khi tìm thấy xa hơn về phía nam hơn 42 ° độ vĩ bắc. |
Korea kemudian dibagi pada 38 derajat lintang utara, dengan Uni Soviet memperoleh perwalian di utara dan Amerika Serikat di sebelah selatan garis lintang utara tersebut. Triều Tiên sau đó bị phân chia tại vĩ tuyến 38° Bắc, Liên Xô được ủy thác ở phía bắc vĩ tuyến còn Hoa Kỳ được ủy thác ở phía nam. |
Itu bukanlah garis pada peta seperti garis lintang atau garis batas negara, itu adalah fenomena astronomi yang disebabkan oleh kemiringan sumbu Bumi dan fenomena ini berubah. Những đường đó không phải do người vẽ bản đồ vẽ. như vĩ tyến hoặc các biên giới giữa các quốc gia, chúng là hiện tượng thiên văn học gây ra bởi độ nghiêng của trái đất, và chúng thay đổi. |
Barisan akhir pada barat laut terletak pada 52° garis lintang utara dan antara 84° dan 90° bujur timur di mana ia bergabung dengan Pegunungan Sayan pada sebelah timur. Phần kết thúc phía tây bắc của dãy núi là tọa độ 52° Bắc và trong khoảng 84-90° Đông (tại đây nó nối liền với dãy núi Sayan ở phía đông). |
Samudra Pasifik mencapai lebar timur-barat terbesarnya pada sekitar 5 derajat U garis lintang, di mana ia terbentang sekitar 19.800 km (12.300 mi) dari Indonesia hingga pesisir Kolombia. Chiều rộng Đông-Tây lớn nhất của đại dương là ở khoảng vĩ độ 5°B, tại đó nó trải dài 19.800 km (12.300 dặm) từ Indonesia đến bờ biển Colombia. |
Dampak utama sirkulasi atmosferik adalah terjadinya angin pasat di wilayah khatulistiwa yang berada pada garis lintang 30° dan angin barat di wilayah-wilayah lintang tengah antara 30° dan 60°. Các vành đai lưu thông không khí bao gồm gió mậu dịch ở vùng xích đạo dưới vĩ độ 30° và gió tây hoạt động trong khu vực giữa vĩ độ 30° và 60°. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ garis lintang trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.