{गणित}अंश trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ {गणित}अंश trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ {गणित}अंश trong Tiếng Ấn Độ.

Từ {गणित}अंश trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là nguyên nhân, người quản lý, hệ số, người đại diện, nhân số. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ {गणित}अंश

nguyên nhân

(factor)

người quản lý

(factor)

hệ số

(factor)

người đại diện

(factor)

nhân số

(factor)

Xem thêm ví dụ

आप गणित पढ़ सकते हैं।
Bạn có thể học toán.
(प्रेरितों 15:29) मगर जहाँ खून के अवयवों से निकाले गए अंशों की बात आती है, तो हरेक मसीही को खुद फैसला करना होगा कि वह इन्हें अपने इलाज में इस्तेमाल करना चाहता है या नहीं। वह यह फैसला जल्दबाज़ी में नहीं बल्कि बहुत सोच-समझकर और परमेश्वर से सही राह दिखाने की लगातार बिनती करने के बाद ही करेगा।
(Công-vụ 15:29) Ngoài đó ra, khi vấn đề liên quan đến phần chiết của bất cứ thành phần chính nào thì mỗi tín đồ Đấng Christ, sau khi suy ngẫm cẩn thận và cầu nguyện, phải tự quyết định cho mình dựa theo lương tâm.
इन चार बड़े अंशों से खून के छोटे-छोटे अंश निकाले जाते हैं।
Bốn thành phần này có thể được tách ra thành những thành phần nhỏ hơn gọi là các chất chiết xuất từ máu.
तथ्य दिखाते हैं कि संसार में आज, बहुतेरे जवानों को स्कूल पूरा करने के बाद भी सही तरीक़े से लिखने और बोलने और सबसे सरल गणित करने में भी कठिनाई होती है; और उन्हें इतिहास और भूगोल का केवल धुंधला-सा ही ज्ञान होता है।
Thực tế cho thấy là trên thế giới ngày nay nhiều người trẻ dù đã học xong trung học vẫn không biết viết và nói cho đúng và ngay cả đến những con toán giản dị họ cũng không biết làm. Ngoài ra, họ chỉ hiểu biết mập mờ về sử ký và địa lý.
हर साक्षी को खुद यह तय करना है कि वह ये अंश लेगा या नहीं।” सन् 1981 से, बहुत-से अंश (चार मूल अवयवों में से अलग-अलग छोटे अंश) निकाले गए हैं।
Kể từ năm 1981, nhiều phần nhỏ (chiết ra từ một trong bốn thành phần chính) đã được phân lập để sử dụng.
यह 12 अंश तक घूमने वाला रोबोटिक हाथ है |
Đó là một cánh tay robot 12 độ tự do.
यह कम्बोडिया में है, ग्रामीण कम्बोडिया -- एक साधारण सा गणित का खेल है, जिसे कोई बच्चा कक्षा में या घर पर नहीं खेलेगा.
Đây là Cam-pu-chia, cùng hẻo lánh-- một trò chơi toán học khá ngớ ngẩn mà không đứa trẻ nào sẽ chơi trong lớp hoặc tại nhà.
मसलन, कॉप्ट भाषा की एक हस्तलिपि पायी गयी, जिसमें यूहन्ना की सुसमाचार किताब का एक हिस्सा है। इस हस्तलिपि को देखने पर “ऐसा लगता है जैसे यह पहले यूनानी गणित की नोटबुक थी।”
Thí dụ, một bản viết tay bằng tiếng Copt ghi lại một phần sách Phúc Âm theo Giăng, được chép “trên giấy dường như là sách bài tập có những con tính cộng bằng tiếng Hy Lạp”.
गौर करने लायक बात यह है कि इन दवाइयों से इलाज करवाने का मतलब यह नहीं है कि खून के मूल अवयव चढ़ाए जा रहे हैं। जी नहीं, बल्कि इन दवाइयों में खून के अंश इस्तेमाल होते हैं।
Các liệu pháp như thế không phải là truyền những thành phần chính của máu; những liệu pháp này thường bao hàm những phần hoặc những phần chiết từ đó.
मुझे गणित पसंद थी और यह जानने की जिज्ञासा थी कि किस तरह भौतिक और रसायनिक नियम मिलकर चीज़ों को आकार देते हैं।
Tôi thích toán học và bị mê hoặc trước cách định luật vật lý và hóa học chi phối cơ cấu mọi vật.
और 20वीं सदी के दार्शनिक और गणित-शास्त्री बर्ट्रेन्ड रसल ने कहा: “पश्चिम की सभ्यता का जन्मदाता यूनान है। और यह सभ्यता उस तत्त्वज्ञान और वैज्ञानिक सिद्धांतों पर आधारित है जिनकी बुनियाद आज से करीब ढाई हज़ार साल पहले [पूर्व में एशिया माइनर के एक बड़े यूनानी नगर] मिलेटस में पड़ी थी।”
Nhà triết và toán học thế kỷ 20, ông Bertrand Russell quan sát: “Phát xuất từ nguồn gốc Hy Lạp, nền văn minh Tây Phương dựa trên truyền thống triết lý và khoa học. Truyền thống này khởi đầu ở Miletus [một thành phố Hy Lạp ở Tiểu Á] cách đây hai ngàn năm trăm năm”.
उदाहरणार्थ, जापान का शिन्तो धर्म दूसरे विश्व युद्ध में जापानी सेना द्वारा प्रदर्शित धर्मान्ध और परपीड़क मनोवृत्ति के लिए कुछ अंश तक उत्तरदायी ठहरता है।
Thí dụ, Thần đạo (Shinto) của Nhật bản phải chịu một phần trách nhiệm về sự cuồng tín dã man của giới quân phiệt Nhật vào Thế Chiến thứ II.
लहू के अंशों और इलाज के उन तरीकों के बारे में मुझे क्या फैसला करना चाहिए, जिनमें मेरा अपना खून इस्तेमाल किया जाता है?
Tôi nên quyết định thế nào về các chiết xuất từ máu và những phép trị liệu dùng chính máu của tôi?
इन लोगों ने जो सलाह दी, उनके कुछ अंश नीचे दर्ज़ हैं:
Đây là thí dụ về vài lời khuyên nhủ của họ:
वे भविष्यवाणी हैं भूकंपीय, स्थलीय प्रभाव की गणित की, जो हमने बनाया है.
Chúng là lời tiên đoán cho kiểu hiệu ứng đất liền, và hoạt động địa chất của loại toán mà chúng ta đang tạo ra.
पाठकों के प्रश्न: क्या यहोवा के साक्षी, खून का कोई छोटा अंश लेना स्वीकार करते हैं?
Độc giả thắc mắc: Nhân Chứng Giê-hô-va có chấp nhận bất cứ phần nhỏ nào chiết xuất từ máu không?
खून के छोटे अंश
Các chất chiết xuất từ máu.
खून के अंश
Các chiết xuất từ máu
और उस के जादू और अत्यंत भय यह है कि एक ही गणित जिससे आप बड़ी चीज़ को तोड़ते हो दस लाख में उसके इस्तमाल से दस लाख छोटी चीजें ढून्ढ आप उन्हें एक बना सकते हो और बाज़ार का आकलन कर सकते हो.
Và phần kỳ diệu và đáng sợ là đó là chính phép toán được dùng để chia nhỏ những thứ to lớn thành hàng triệu thứ nhỏ hơn cũng có thể dùng để tìm hàng triệu thứ nhỏ rồi vá chúng lại với nhau và tìm hiểu xem điều gì đang thực sự xảy ra trên thị trường.
इनमें से कुछ वैज्ञानिकों का कहना है कि इन जीवों को बुद्धिमानी से रचा गया था। वे दावा करते हैं कि जीव-विज्ञान, गणित और इंसान की समझ भी इस बात को पुख्ता करती है।
Một số nhà khoa học nói trên đưa ra luận điểm—được gọi là sự thiết kế thông minh—khẳng định rằng sinh học, toán học và nhận thức thông thường đều xác nhận sinh vật có sự thiết kế.
बोएथियास (Boethius) ने पाठ्यक्रम में गणित के लिए एक जगह उपलब्ध कराई जब उसने अंकगणित, ज्यामिति, खगोल विज्ञान और संगीत के अध्ययन का वर्णन करने के लिए क्वाड्रीवियम (quadrivium)शब्द दिया।
Boethius đã dành một nơi cho toán học trong môn học khi ông đưa ra khái niệm "quadrivium" (tiếng Latinh: bốn con đường) để chỉ các môn số học, hình học, thiên văn học, và âm nhạc.
उस सुबह लगभग साढ़े पाँच बजे, उस क्षेत्र में भूकम्प होने के कुछ ही मिनट पहले, कुनीहीटो अपनी अंश-कालिक नौकरी के लिए अपने घर से निकला।
Khoảng 5 giờ 30 sáng hôm đó, vài phút trước khi vùng này bị động đất, Kunihito rời nhà đi làm bán thời gian.
किसी मूल कार्य से सामग्री के छोटे अंश उधार लेना, बड़े अंश लेने की तुलना में संभवतः अधिक उचित है.
Vay phần nhỏ tài liệu của tác phẩm gốc có nhiều khả năng được coi là sử dụng hợp pháp hơn vay phần lớn.
लहू के एक अवयव से निकाले गए छोटे-से अंश को इंजेक्शन के रूप में लेने के बारे में, मसीहियों की अलग-अलग राय क्यों हो सकती है?
Tại sao tín đồ Đấng Christ có quan điểm khác nhau về việc nhận tiêm một phần nhỏ trong thành phần chính của máu?
चाहे जो भी हो, एक मसीही किस आधार पर यह फैसला करेगा कि खून के अवयवों से निकाले गए अंशों से वह अपना इलाज करवाए या नहीं?
Nhưng nói chung thì điều gì có thể khiến một số tín đồ Đấng Christ kết luận là họ có thể chấp nhận các phần chiết từ máu?

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ {गणित}अंश trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.