Guerra de Tróia trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Guerra de Tróia trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Guerra de Tróia trong Tiếng Bồ Đào Nha.
Từ Guerra de Tróia trong Tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là Chiến tranh thành Troy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Guerra de Tróia
Chiến tranh thành Troy
|
Xem thêm ví dụ
Odisseu era um herói, que regressava a casa depois da guerra de Tróia. Có một người anh hùng, Odysseus, đang trở về nhà sau cuộc triến thành Ngựa Gỗ. |
Lutaram na lendária Guerra de Troia e o seu grande exército invadiu Atenas. Họ chiến đấu trong trận chiến thành Troy huyền thoại và đội quân hùng hậu của họ đã xâm lược Athen. |
Isto deve ser o rochedo que Polifemo usou para apanhar Odisseu... quando ele regressava da Guerra de Tróia. Đây có lẽ là tảng đá mà Polyphemus đã dùng để bẫy Odsseus... khi ông ấy trở về từ Cuộc Chiến Thành Troy. |
Alexandre Dumas, filho comparou-o com uma nova Guerra de Troia. Alexandre Dumas so sánh nó với một cuộc chiến tranh thành Troia mới. |
Desde a Guerra de Tróia e o declínio do eventual poder grego. Até a queda dos famosos 300 espartanos em Termópilas? Một trong số đó, theo các báo cáo đương đại, bà có thể dự đoán chính xác mọi thứ từ Cuộc chiến thành Troy và sự suy tàn cuối cùng của quyền lực Hy Lạp dẫn đến vụ tàn sát của 300 người Sparta nổi tiếng ở Thermopylae? Giới nghiên cứu chính thống nói rằng có thể là do bà |
Quando a Ilíada de Homero foi escrita lá para o século VIII a.C., a história da guerra de Troia já era velha. Khi sử thi Iliad của Homer lần đầu được viết vào thế kỉ thứ tám trước Công nguyên, cuộc chiến thành Troy đã là một câu chuyện dân gian quen thuộc. |
As últimas e maiores lendas heroicas são da Guerra de Troia e suas consequências (consideradas por alguns investigadores como um quarto período separado). Truyền thuyết anh hùng cuối cùng và lớn nhất là cuộc chiến thành Troia và hậu chiến (được một số nhà nghiên cứu tách ra thành thời đại thứ tư). |
Príamo (em grego antigo: Πρίαμος, transl.: Príamos), na mitologia grega, foi rei de Troia durante a Guerra de Troia, e era filho de Laomedonte. Priam ( /ˈpraɪ.əm/; tiếng Hy Lạp: Πρίαμος Príamos, phát âm ) là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, là vua của thành Troia trong Chiến tranh thành Troia và là con trai út của Laomedon. |
DE ACORDO COM A MITOLOGIA GREGA, AQUILES ERA O MAIS VALENTE de todos os guerreiros gregos que participaram na Guerra de Tróia, uma campanha contra a cidade de Tróia. THEO HUYỀN THOẠI HY LẠP, ACHILLES LÀ CHIẾN SĨ HY LẠP DŨNG CẢM nhất trong trận đánh thành Troy. |
Ver artigos principais: Guerra de Troia e Ciclo Épico A mitologia grega culmina na Guerra de Troia, a famosa luta entre os gregos e os troianos, incluindo suas causas e consequências. Để biết thêm chi tiết về chủ đề này, xem Cuộc chiến thành Troia và Tập Anh hùng ca Thần thoại Hy Lạp lên tới đỉnh điểm trong Chiến tranh Troia, cuộc chiến giữa những người Hy Lạp và thành Troia, và hậu quả của nó. |
400 a.C.), seguido por Diodoro Sículo, alegou que o lendário rei assírio Nino derrotou um rei bactriano chamado Oxiartes em aproximadamente 2 140 a.C., ou aproximadamente mil anos antes da Guerra de Troia. Sử gia Hy Lạp,Ctesias -khoảng năm 400 TCN- là người đầu tiên (tiếp theo là Diodorus Siculus) cho rằng vịvua Assyria huyền thoại Ninus đã đánh bại một vị vua Bactria tên là Oxyartes vào khoảng năm 2140 trước Công nguyên, hoặc khoảng 1000 năm trước khi cuộc chiến tranh thành Troy. |
Conta ainda a lenda que a longa e árdua Guerra de Troia, ainda que tivesse sido, nominalmente, uma vitória para os Gregos, trouxe consigo a anarquia, pirataria e ruína para os povos envolvidos. Truyền thuyết kể rằng cuộc chiến gian khổ và kéo dài với Troy, dù trên danh nghĩa là một chiến thắng của Hy Lạp, đã đem lại sự hỗn loạn, cướp bóc và tàn phá. |
Claro, é difícil ter a certeza de que estas ruínas são os verdadeiros vestígios da antiga Troia, e os académicos ainda discutem se a Guerra de Troia, tal como descrita por Homero, realmente aconteceu. Tất nhiên, rất khó để chắc rằng những tàn tích này là từ thành Troy cổ, và các học giả vẫn tranh cãi liệu chiến tranh thành Troy mà Homer miêu tả có thực sự xảy ra. |
Por exemplo, basta comparar a campanha de Gideão contra os midianitas e seus aliados, conforme relatada em Juízes, 6-8, com as batalhas da Guerra de Tróia, descritas por Homero na sua obra Ilíada. Để chứng minh điều này chúng ta chỉ cần so sánh chiến dịch của Ghê-đê-ôn chống lại dân Ma-đi-an và đồng minh của chúng trong lời tường thuật nơi Các Quan Xét chương 6-8, với các trận đánh trong Cuộc Chiến Thành Troy được miêu tả trong tập thơ ca Iliad của Homer. |
O Ciclo da Guerra de Troia, coleção de poemas épicos, começa com os sucessos que levaram a guerra: Éris e a maçã de ouro, o julgamento de Páris, o rapto de Helena, e o sacrifício de Ifigénia em Áulis. Tập Anh hùng ca (Epikos Kyklos), một tuyển tập các sử thi anh hùng, bắt đầu với những sự kiện dẫn đến chiến tranh: Eris và quả táo vàng của Kallisti, sự phân xử của Paris, vụ bắt cóc Helen, lễ hiến tế Iphigenia ở Aulis. |
A Guerra de Troia adquiriu também grande interesse para a cultura romana por conta das histórias de Eneias, herói troiano, cuja jornada a Troia levou a fundação da cidade que um dia se converteria em Roma e é recontada por Virgílio em Eneida (cujo Livro II contém o relato mais famoso do saqueio de Troia). Chiến tranh Troia cũng thu hút sự quan tâm to lớn trong văn hóa La Mã bởi câu chuyện về Aeneas, một anh hùng Troia, người tiến hành một cuộc hành trình từ Troia dẫn tới sự thành lập thành phố mà sau này có ngày trở thành thành La Mã, như được thuật lại trong Aeneid của Virgilius (Quyển II trong tập này chứa những ghi chép nổi tiếng nhất vế sự cướp phá thành Troia). |
Agamémnon conduziu, então, uma guerra de 10 anos contra Troia no intuito de a reaver para seu irmão. Agamemnon tiến hành một cuộc chiến tranh 10 năm chống lại Troy để giành lại cô ta cho em trai. |
Vocês conhecem a Ilíada, a guerra de 10 anos entre Grécia e Tróia. Bạn biết câu chuyện của "The Iliad", cuộc chiến 10 năm giữa Hy Lạp và Troy. |
Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Guerra de Tróia trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.
Các từ liên quan tới Guerra de Tróia
Các từ mới cập nhật của Tiếng Bồ Đào Nha
Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.