haus trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ haus trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ haus trong Tiếng Indonesia.
Từ haus trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là khát, khát nước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ haus
khátadjective Kau tak bisa memaksaku untuk membiarkanmu mati kehausan. Bà không thể ép tôi để cho bà chết khát đâu. |
khát nướcnoun Kita di tempat musuh dan luar biasa haus. Chúng ta đang ở sâu trong lòng địch và cực kì khát nước |
Xem thêm ví dụ
(Matius 11:19, Bode) Sering kali, mereka yang pergi dari rumah ke rumah melihat bukti bahwa malaikat yang membimbing mereka kepada orang-orang yang lapar dan haus akan kebenaran. Nhiều khi những người đi từ nhà này sang nhà kia thấy rõ được các thiên sứ dẫn dắt đến nhà những người đói khát về sự công bình. |
(1 Samuel 1:9-11) Sewaktu Elia diburu oleh Ratu Izebel yang haus darah, ia menjadi takut dan berdoa kepada Yehuwa, ”Cukuplah! (1 Sa-mu-ên 1:9-11) Khi bị Hoàng Hậu Giê-sa-bên săn lùng để sát hại, Ê-li sợ hãi và cầu nguyện Đức Giê-hô-va: “Ôi Đức Giê-hô-va! |
Sebagai manusia, Yesus mengalami rasa lapar, haus, lelah, tertekan, rasa sakit, dan kematian. Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết. |
(b) Bagaimana rasa haus akan keadilbenaran dalam diri rekan-rekan kaum terurap dipuaskan? (b) Lòng khao khát sự công bình của những bạn đồng đạo của lớp người xức dầu được thỏa mãn như thế nào? |
Kadang-kadang, Yesus merasa lapar dan haus. Có lúc Giê-su đói và khát. |
Bait suci dan tata cara-tata caranya cukup kuat untuk memuaskan kehausan itu dan mengisi kekosongannya. Đền thờ và các giáo lễ đền thờ có đủ quyền năng để làm thỏa mãn ước muốn đó và lấp đầy khoảng trống của họ. |
Undangan yang baik hati dari Allah Yehuwa adalah, ”Siapa pun yang haus, biarlah ia datang; dan siapa pun yang ingin, biarlah ia mengambil air kehidupan dengan cuma-cuma.” —Penyingkapan 22:1, 2, 17. Giê-hô-va Đức Chúa Trời ân cần mời: “Ai khát, khá đến. Kẻ nào muốn, khá nhận lấy nước sự sống cách nhưng không”.—Khải-huyền 22:1, 2, 17. |
Ini bukan air biasa melainkan air yang sama yang Kristus Yesus bicarakan ketika ia berkata kepada wanita Samaria di pinggir sumur, ”Barangsiapa minum air yang akan Kuberikan kepadanya, ia tidak akan haus untuk selama-lamanya. Sebaliknya air yang akan Kuberikan kepadanya, akan menjadi mata air di dalam dirinya, yang terus-menerus memancar sampai kepada hidup yang kekal.” Nước nói đây không phải loại thường mà là nước Giê-su Christ đã ám chỉ khi nói cùng người đàn bà Sa-ma-ri tại giếng nước: [Những ai] uống nước ta sẽ cho, thì chẳng hề khát nữa. |
Maka nafsu makan menandakan kebutuhan untuk makan; rasa haus, kebutuhan untuk minum. Vậy khi đói họ thấy cần phải ăn; khi khát, cần phải uống. |
Mungkin ada monster gila, monster haus darah. Có đầy quái thú khát máu đang chờ anh mất cảnh giác đấy... |
Dari ibu-Nya Dia mewarisi kefanaan dan tunduk pada kelaparan, kehausan, kelelahan, rasa sakit, dan kematian. Từ mẹ của Ngài, Ngài đã thừa hưởng sự hữu diệt và chịu đói khát, mệt mỏi, đau đớn và chết. |
Jika Anda secara jasmani lapar dan haus, akankah roti dan air sakramen memuaskan rasa lapar dan rasa haus Anda? Nếu thể xác của các em đang đói và khát, thì bánh và nước của Tiệc Thánh sẽ làm thỏa mãn cơn đói khát của các em không? |
Dia dapat menceritakan kisah berbahasa Inggris tentang gagak haus, tentang buaya dan tentang jerapah. Cậu bé có thể kể cho bạn nghe những câu chuyện bằng tiếng Anh, về con quạ khát nước, về con cá sấu, và về chú hươu cao cổ. |
Kupikir kau haus darah. Mình nghĩ cậu là đứa khát máu. |
14 Keyakinan Raja Daud bahwa Yehuwa peduli dan berempati kepadanya diperjelas dalam Mazmur 56, yang digubah Daud sewaktu ia melarikan diri dari Raja Saul yang haus darah. 14 Lòng tin cậy của Vua Đa-vít về việc Đức Giê-hô-va quan tâm và đồng cảm với ông được thể hiện rõ qua bài Thi-thiên 56 do Đa-vít sáng tác trong thời gian chạy trốn Vua Sau-lơ đang truy sát ông. |
Kamu tampak haus. Hình như anh khát nước. |
Dalam perjalanan utusan injilnya, rasul Paulus harus menghadapi hawa panas dan dingin, rasa lapar dan haus, malam-malam hari tanpa tidur, berbagai bahaya, dan penganiayaan yang kejam. Trong những chuyến đi rao giảng, sứ đồ Phao-lô phải chịu đựng lúc nóng, lúc lạnh, cảnh đói khát, những đêm mất ngủ, cảnh nguy khốn và bắt bớ hung tợn. |
Kedengarannya agak bodoh, tradisi haus darah. Nghe giống như một phong tục khát máu ngu ngốc. |
Tidak heran apabila mereka sangat haus akan air kebenaran Alkitab yang menyegarkan. Điều dễ hiểu là những người như thế khao khát nước tươi mát của lẽ thật Kinh Thánh. |
Massa yang haus darah itu berseru, ”Dia harus mati.” —Yohanes 19:1-7. Vì rất muốn giết ngài, đám đông la lên: “Hắn phải chết”.—Giăng 19:1-7. |
Yesus, aku bergitu haus. Chúa ơi, tôi khát quá! |
Kau haus, Marcus? Chú ý giữ ẩm cho cổ họng của mình, Marcus ạ? |
Kita haus akan keibaan hati! Đúng vậy, chúng ta thật sự khao khát được cảm thông! |
Orang-orang yang berkabung, yang lapar dan haus akan keadilbenaran, dan yang menyadari kebutuhan rohani mereka memahami pentingnya memiliki hubungan yang baik dengan sang Pencipta. Những người than khóc, đói khát sự công bình và ý thức về nhu cầu thiêng liêng hiểu tầm quan trọng của việc có mối quan hệ tốt với Đấng Tạo Hóa. |
Karena ditelantarkan oleh gembala-gembala agama palsu, mereka kelaparan dan kehausan secara rohani, tanpa harapan sejati akan masa depan. Họ bị giới lãnh đạo tôn giáo bỏ bê, đói khát về thiêng liêng và không có hy vọng về tương lai. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ haus trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.