ieder zijn ding trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ieder zijn ding trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ieder zijn ding trong Tiếng Hà Lan.

Từ ieder zijn ding trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là mỗi người mỗi khác, chẳng ai giống nhau, mỗi người 1 kiểu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ieder zijn ding

mỗi người mỗi khác

chẳng ai giống nhau

mỗi người 1 kiểu

Xem thêm ví dụ

Hij heeft gezegd dat alles zijn uur heeft en ieder ding zijn tijd.
Ngài cũng đã nói về mọi sự việc đều có kỳ định và thời kỳ của chúng.
De wijze koning Salomo schreef: „Alles heeft zijn uur en ieder ding onder den hemel zijn tijd” (Prediker 3:1, NBG).
Vua khôn ngoan Sa-lô-môn đã viết: “Phàm sự gì có thì-tiết; mọi việc dưới trời có kỳ định”.
Dit zijn twee dingen waaraan ieder van ons iets kan doen.
Và đây là hai điều mà mỗi chúng ta thực sự có sức mạnh để làm điều gì đó.
U hebt in het huwelijk ieder uw eigen verwachtingen meegebracht die gebaseerd zijn op dingen als gezinsachtergrond en cultuur.
Khi kết hôn, các bạn có những trông đợi riêng vì mỗi người lớn lên trong một nền văn hóa và môi trường gia đình khác nhau.
16 Daarom liet hij zijn zonen tezamen komen, om ieder van hen afzonderlijk zijn aaanwijzingen te geven met betrekking tot de dingen van gerechtigheid.
16 Vậy nên, ông truyền cho các con trai ông phải tụ họp lại để ông trao cho mọi người một anhiệm vụ riêng biệt, có liên quan tới những điều thuộc về sự ngay chính.
Een ieder van ons kan weten dat deze dingen waar zijn.
Mỗi chúng ta có thể biết rằng những điều này là chân chính.
Wat zijn dan enkele dingen die we ieder afzonderlijk kunnen doen om ervoor te zorgen dat de wekelijkse vergaderingen in onze Koninkrijkszaal altijd een bron van geestelijke verkwikking en aanmoediging zijn?
Vậy, chúng ta có thể thực hiện những bước nào để các buổi nhóm hằng tuần tại Phòng Nước Trời luôn là nguồn mang lại sự sảng khoái và khích lệ về thiêng liêng?
In Zion zien we dat ‘een ieder het belang van zijn naaste betracht en alle dingen doet met het oog alleen gericht op de ere Gods’14
Trong Si Ôn, chúng ta thấy rằng “mọi người đều phải tìm cách làm lợi cho người lân cận mình, và phải làm mọi việc với con mắt duy nhất hướng về vinh quang của Thượng Đế”14
Daarom zullen alle dingen tot hun juiste orde worden hersteld, ieder ding tot zijn natuurlijke gedaante — bsterfelijkheid opgewekt tot onsterfelijkheid, cverderfelijkheid tot onverderfelijkheid — opgewekt tot deindeloos geluk om het koninkrijk van God te beërven, of tot eindeloze ellende om het koninkrijk van de duivel te beërven, de een aan de ene zijde, de ander aan de andere zijde —
Vậy nên, tất cả mọi sự việc đều sẽ được trả về đúng vị trí của nó, tất cả mọi sự việc đều phải trở lại khung cảnh tự nhiên của nó—bSự hữu diệt trở thành sự bất diệt, csự hư nát trở thành sự không hư nát—được đem lên cõi dhạnh phúc bất tận để thừa hưởng vương quốc của Thượng Đế, hay bị đưa xuống chốn khốn khổ bất tận để thừa hưởng lãnh thổ của quỷ dữ; người bên này, kẻ bên kia—
Het leven is voor de meeste vrouwen niet rustig, en het lijkt wel of we iedere dag miljoenen dingen moeten doen, die vrijwel allemaal belangrijk zijn.
Cuộc sống không phải thanh thản đối với đa số các phụ nữ và mỗi ngày dường như đòi hỏi phải hoàn thành hằng triệu việc, hầu hết những việc này đều quan trọng.
Allan Bloom schreef in zijn boek The Closing of the American Mind: „Er is één ding waarvan een hoogleraar absoluut zeker kan zijn: bijna iedere student die naar de universiteit komt, gelooft, of zegt te geloven, dat waarheid betrekkelijk is.”
Allan Bloom viết trong cuốn sách The Closing of the American Mind: “Một giáo sư có thể chắc chắn một điều: gần như mỗi sinh viên vào đại học tin tưởng, hoặc nói rằng mình tin tưởng, lẽ thật là tương đối”.
Aangezien dit een van de moeilijkste dingen kan zijn waaraan een ieder van ons ooit het hoofd zal moeten bieden, wordt in dit boek, U kunt voor eeuwig in een paradijs op aarde leven, speciale aandacht aan dit onderwerp geschonken.
Bởi vì mất người thân yêu có thể là một điều đau khổ nhất mà chúng ta phải đối phó, nên sách mỏng này, Khi một người thân yêu chết đi, đã được soạn ra.
We deden deze dingen tijdens het onderzoek in ieder bedrijf waarmee ik gewerkt heb, door ze 21 dagen lang, dagelijks drie nieuwe dingen te laten opschrijven waarvoor ze dankbaar zijn.
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu những điều này với mọi công ty mà chúng tôi làm việc cùng, yêu cầu họ viết ba điều mới mẻ mà họ muốn làm mỗi ngày và thực hiện điều đó trong 21 ngày liên tục.
Ja, degenen die ware wijsheid koesteren, vermijden de omgang met een ieder „die verkeerde dingen spreekt”, dat wil zeggen, dingen die in strijd zijn met wat waar en juist is.
Đúng vậy, những người quí chuộng sự khôn ngoan thật sẽ tránh giao thiệp với bất cứ người nào “nói việc gian-tà”, tức là những điều trái nghịch sự chân thật và lẽ phải.
1 En nu geschiedde het in het zesentwintigste jaar dat het gehele volk van de Nephieten naar zijn eigen landen terugkeerde, iedere man, met zijn gezin, zijn kleinvee en zijn runderen, zijn paarden en zijn vee, en alle dingen die hem toebehoorden.
1 Và giờ đây chuyện rằng, vào năm thứ hai mươi sáu, tất cả dân Nê Phi đều trở về xứ sở của họ, mỗi người cùng với gia đình mình, với các đàn gia súc và các bầy thú, ngựa, trâu bò của mình, và tất cả những vật gì thuộc về họ.
Hoewel sommige van deze dingen al eerder zijn besproken, is het belangrijk dat ieder van ons duidelijk ziet wat zijn verantwoordelijkheid voor het aangezicht van Jehovah is om onze congresregelingen te ondersteunen.
Dù chúng tôi đã bàn đến vài vấn đề này trong quá khứ, nhưng điều quan trọng là mỗi người chúng ta nên nhận thấy rõ trách nhiệm của mình trước mắt Đức Giê-hô-va là phải ủng hộ các sắp đặt liên quan đến kỳ hội nghị.
In het Boek van Mormon lezen we dat Alma de jonge, die treurig was wegens de ongerechtigheid, oorlogen en twisten die er waren, en bedroefd omdat het hart van de mensen begon te verstokken, ‘zijn zonen tezamen [liet] komen, om ieder van hen afzonderlijk zijn aanwijzingen te geven met betrekking tot de dingen der gerechtigheid’ (Alma 35:16; cursivering toegevoegd).
Trong Sách Mặc Môn, chúng ta thấy rằng An Ma Con, vì đau lòng trước sự bất chính, chiến tranh cùng những tranh chấp đang xảy ra và buồn bã trước sự cứng lòng của dân ông, đã “truyền cho các con trai ông phải tụ họp lại để ông trao cho mọi người một nhiệm vụ riêng biệt, có liên quan tới những điều thuộc về sự ngay chính” (An Ma 35:16; sự nhấn mạnh được thêm vào).
21 En Ik, God, schiep grote awalvissen, en ieder levend schepsel dat zich beweegt, die de wateren overvloedig voortbrachten, naar hun aard, en iedere gevleugelde vogel naar zijn aard; en Ik, God, zag dat alle dingen die Ik geschapen had, goed waren.
21 Và ta, Thượng Đế, sáng tạo ra acác loài cá lớn cùng mọi sinh vật biết cử động nhờ nước mà sinh sản dồi dào, tùy theo loại của nó, và mọi loài chim bay tùy theo loại của nó; và ta, Thượng Đế, thấy rằng tất cả mọi vật mà ta đã làm ra đều tốt lành.
Iedere keer dat u de Bijbel leest, zult u nieuwe dingen vinden die op uw leven van toepassing zijn, dingen die u nooit eerder zijn opgevallen.
Mỗi lần đọc Kinh Thánh, bạn sẽ tìm thấy nhiều điều mới để áp dụng vào đời sống—nhiều điều mà bạn chưa bao giờ chú ý đến.
Ook Jezus legde uit dat „iedere openbare onderwijzer . . . gelijk [is] aan een mens, een heer des huizes, die uit zijn voorraadschat nieuwe en oude dingen te voorschijn haalt” (Mattheüs 13:52).
Giê-su cũng giải thích rằng “mọi thầy thông-giáo... thì giống như một người chủ nhà kia, đem những vật mới và cũ ở trong kho mình ra” (Ma-thi-ơ 13:52).
Tot het moment dat ieder kind een goede opleiding kan krijgen, ongeacht waar ze wonen of de kleur van hun huid, zijn er dingen die we op macro-niveau kunnen doen.
cơ hội trong tương lai. Cho đến khi ta được sống trong một thế giới mà mọi trẻ em đều có giáo dục chất lượng tốt không quan trọng họ sống ở đâu, hay màu da của họ, có những thứ ta có thể làm trên quy mô lớn.
Als je je buiten in de wereld begeeft, word je er ieder moment aan herinnerd dat je dat niet hebt en dat je ook niet precies begrijpt waarom dingen zijn zoals ze zijn.
Ở thế giới bên ngoài, mỗi khoảnh khắc đều nhắc cho bạn rằng không phải như vậy, và bạn cũng không thể hiểu hết tất cả mọi điều.
Later legde Saulus uit: „Allen die zich op werken der wet verlaten, zijn onder een vloek; er staat namelijk geschreven: ’Vervloekt is een ieder die niet blijft in alle dingen die in de boekrol der Wet geschreven staan om ze te volbrengen.’
Sau đó Sau-lơ giải thích: “Vì mọi kẻ cậy các việc luật-pháp, thì bị rủa-sả, bởi có chép rằng: Đáng rủa thay là kẻ không bền-đỗ trong mọi sự đã chép ở sách luật, đặng làm theo những sự ấy!
12 En de aarde bracht gras voort, ieder gewas zaadgevend naar zijn aard, en de boom vruchtgevend, met zaad erin, naar zijn aard; en Ik, God, zag dat alle dingen die Ik gemaakt had, goed waren;
12 Và đất sinh cỏ, mỗi loài thảo mộc kết hột giống tùy theo loại của nó, và cây kết quả, mà có hột giống trong mình, tùy theo loại của nó; và ta, Thượng Đế, thấy rằng tất cả mọi vật ta đã làm ra đều tốt lành;

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ieder zijn ding trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.