iri trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ iri trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ iri trong Tiếng Indonesia.
Từ iri trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là ghen tị, đố kỵ, thèm muốn, ghen ghét, ganh tị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ iri
ghen tị(envious) |
đố kỵ(envious) |
thèm muốn(envious) |
ghen ghét(envy) |
ganh tị(envy) |
Xem thêm ví dụ
8. (a) Apa yang dapat terjadi atas seseorang yang menimbulkan iri hati dan perselisihan dalam sidang? 8. a) Điều gì xảy ra cho người gây sự ghen ghét và tranh cạnh trong hội-thánh? |
Ia iri terhadap para remaja di kota terdekat yang punya banyak ”kemewahan”—air bersih dan listrik. Bạn ấy sống cùng gia đình trong một cái chòi và cảm thấy ghen tị với các bạn ở làng bên, vì họ có những thứ “xa xỉ” như nước và điện. |
□ Sangat iri □ Rất ganh tỵ |
Mereka memperlihatkan tingkat ekonomi dan kecanggihan yang dapat membuat iri manusia ahli-ahli strategi perang udara.” Các chuyên gia về thuật chiến đấu trên không trung hằn có thể thán phục và muốn bắt chước trình độ tiết kiệm và tinh tế của chúng lắm. |
Saudara-saudara Yusuf iri terhadapnya. Những người anh của Giô Sép đã ganh ghét ông. |
Untuk menolong Anda memahami dengan lebih baik apa yang Mormon ajarkan, Anda mungkin ingin menulis beberapa definisi dalam tulisan suci Anda: “panjang sabar” berarti menanggung dengan sabar, “tidak merasa iri” berarti tidak cemburu, “tidak congkak” berarti rendah hati dan lembut hati, “tidak mengupayakan baginya sendiri” berarti menempatkan Allah dan orang lain terlebih dahulu, “tidak dengan mudah terhasut” berarti tidak mudah menjadi marah, dan “memercayai segala sesuatu” berarti menerima semua kebenaran. Để giúp các em hiểu rõ hơn điều Mặc Môn đang giảng dạy, các em có thể muốn viết một vài định nghĩa này trong quyển thánh thư của mình: “nhịn nhục lâu dài” có nghĩa là kiên trì chịu đựng, “không ganh tỵ” có nghĩa là không ghen ghét, “không cao ngạo” có nghĩa là khiêm nhường và hiền lành, “không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” có nghĩa là đặt Thượng Đế và những người khác lên trước hết, “không dễ bị khiêu khích” có nghĩa là không trở nên dễ tức giận, và “tin tưởng mọi sự” có nghĩa là chấp nhận tất cả lẽ thật. |
Tentunya kita menderita sedikit ketika ketidakberuntungan menimpa kita, tetapi iri hati menuntut kita untuk menderita karena semua keberuntungan yang dialami semua orang yang kita kenal! Hiển nhiên, chúng ta đau khổ một chút khi một số điều không may xảy ra cho chúng ta, nhưng lòng ganh tị bắt chúng ta phải đau khổ khi tất cả điều may mắn tốt lành xảy đến cho mọi người mà mình biết! |
Orang-orang yang menerapkan instruksi Yehuwa meninggalkan ”perbuatan daging”, seperti tingkah laku yang tidak senonoh, penyembahan berhala, spiritisme, perselisihan, dan iri hati. Những ai áp dụng sự chỉ dẫn của Đức Giê-hô-va thì loại bỏ những “việc làm của xác-thịt”, như sự luông tuồng, thờ hình tượng, phù phép, thù oán và ghen ghét. |
Tetapi akan timbul iri hati dan dengki, jika kekurangan seorang anak dibandingkan dengan anak lain yang selalu dianggap lebih hebat. Sứ đồ nói “mỗi người phải thử-xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác” (Ga-la-ti 6:4). |
Luke iri padaku. Luke ghen tị |
□ Sedikit iri □ Hơi ganh tỵ |
Ketika mereka yang membuatnya iri tersandung atau menderita, mereka diam-diam bersorak. Họ mừng thầm khi những người mà họ ganh tị bị vấp ngã hoặc khổ sở. |
Axel, kau selalu iri padaku dan Sarah. Axel, cậu luôn luôn ghen tức với tôi và Sarah. |
Iri hati, sangat tabu untuk dibicarakan, meskipun ini merupakan unsur emosi yang paling menonjol dalam masayarakat modern. Lòng ghen tị, thật là một điều cấm kị khi đề cập tới lòng ghen tị nhưng nếu có một loại cảm xúc nào đang thống trị trong xã hội hiện đại thì đó chính là ghen tị. |
Dia iri padamu. Cậu ấy ghen tỵ với cậu. |
14 Tapi kalau di hati kalian ada perasaan iri+ dan dorongan untuk bertengkar,*+ jangan banggakan hikmat kalian+ dan berbohong. 14 Nhưng nếu trong lòng anh em có sự ghen tị cay đắng+ và ưa tranh cãi*+ thì chớ khoe khoang+ và nói dối trái với sự thật. |
Dari pikiran manusia dan kontraksi yang terkoordinasi dari kumpulan otot-otot [lidah], kita mengeluarkan suara yang akan membangkitkan kasih, iri hati, respek—sesungguhnya segala macam emosi manusiawi.”—Hearing, Taste and Smell (Pendengaran, Perasa, dan Penciuman). Từ trí óc của loài người và sự co bóp phối hợp của bắp thịt [miệng lưỡi], chúng ta tạo ra những âm thanh mang cảm giác yêu thương, ghen tị, kính trọng—đúng, bất cứ mối cảm xúc nào của loài người” (Trích cuốn “Thính giác, Vị giác và Khứu giác” [Hearing, Taste and Smell]). |
Kalau matamu fokus,* seluruh tubuhmu juga terang. Tapi kalau matamu suka iri,* seluruh tubuhmu juga gelap. Khi mắt anh em tập trung vào một mục tiêu,* cả thân thể cũng sáng;* nhưng nếu mắt anh em đố kỵ* thì thân thể cũng tối tăm. |
Itu adalah kasih Kristus bagi kita yang ‘panjang sabar, dan adalah baik hati, dan tidak merasa iri.’ Đó là tình yêu thương của Đấng Ky Tô dành cho chúng ta mà ‘nhịn nhục lâu dài, và là nhân từ, không ganh tỵ.’ |
Gomez berjalan bebas tanpa pernah melayani dan aku menghabiskan 50 tahun terjebak dalam sel, iri kepadanya. Gomez chết là quá dễ với hắn còn tôi thì mất 50 năm sau song sắt, day dứt... |
Kasih, atau kasih murni Kristus, “tidak iri hati dan tidak membanggakan diri, tidak mencari untuk diri sendiri” (Moroni 7:45). Lòng bác ái, hoặc tình yêu thương thanh khiết của Đấng Ky Tô, “không ganh tỵ, không cao ngạo, không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” (Mô Rô Ni 7:45). |
Mungkin ia tidak akan benar-benar membunuh secara jasmani (seperti ketika Kain membunuh Habel karena iri dan benci), tetapi orang yang membenci lebih senang jika saudara rohaninya tidak hidup. Đây không phải là tội sát nhân hiểu theo nghĩa đen (như trường hợp của Ca-in giết em mình vì ganh tị và oán ghét), nhưng ai có lòng oán ghét thích thấy anh em thiêng liêng của mình chết hơn là sống. |
Ini membuat pemimpin-pemimpin agama iri hati, maka mereka menangkap rasul-rasul dan menjebloskannya dalam penjara. Các nhà lãnh đạo tôn giáo thấy vậy nổi lòng ghen ghét, vậy họ bắt các sứ đồ và bỏ tù. |
MARI kita bahas apa artinya iri atau cemburu. Chúng ta hãy xem ghen tị nghĩa là gì. |
BELUM terlalu lama berselang, para pengunjung gereja terbiasa mendengar pendeta mereka dengan lantang mengutuk apa yang disebut ”tujuh dosa yang memautkan” —hawa nafsu, kegelojohan, ketamakan, kemalasan, kemurkaan, iri hati, dan kesombongan. Cách đây không lâu, những người đi lễ thường nghe giảng một cách hùng hồn về cái được gọi là “bảy mối tội đầu”, gồm dâm dục, mê ăn uống, tham lam, làm biếng, giận dữ, ghen ghét và kiêu ngạo. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ iri trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.