जीभ trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ जीभ trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ जीभ trong Tiếng Ấn Độ.
Từ जीभ trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là lưỡi, Lưỡi, cái lưỡi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ जीभ
lưỡinoun अपनी जीभ का सही इस्तेमाल करना कितना ज़रूरी है? Việc dùng lưỡi một cách đúng đắn quan trọng như thế nào? |
Lưỡinoun मगर झूठ बोलनेवाली जीभ पल-भर की होती है। Lưỡi dối trá chỉ tồn tại giây lát. |
cái lưỡinoun हमें अपनी जीभ को क्यों काबू में रखना चाहिए? Tại sao chúng ta nên kiềm giữ cái lưỡi? |
Xem thêm ví dụ
अपनी जीभ का सही इस्तेमाल करना कितना ज़रूरी है? Việc dùng lưỡi một cách đúng đắn quan trọng như thế nào? |
यीशु ने “अपनी उंगलियां उसके कानों में डालीं, और थूक कर उस की जीभ को छूआ।” Ngài “để ngón tay vào lỗ tai người, và thấm nước miếng xức lưỡi người”. |
17 अपनी जीभ की शक्ति इस्तेमाल करने का सबसे अहम तरीका है, दूसरों को परमेश्वर के राज्य की खुशखबरी देना। 17 Không có cách nào sử dụng quyền lực của lưỡi quan trọng bằng việc chia sẻ tin mừng Nước Trời với người khác. |
10 क्योंकि “जिसे ज़िंदगी से प्यार है और जो अच्छे दिन देखना चाहता है वह अपनी जीभ को बुराई करने से और अपने होंठों को छल की बातें कहने से रोके। 10 Vì “ai yêu thích cuộc đời và muốn hưởng những ngày tốt lành thì phải giữ lưỡi khỏi điều xấu xa+ và giữ môi mình khỏi lời gian trá. |
पहले-पहल, मूसा ने अपनी क्षमता पर भरोसे का अभाव व्यक्त किया, और “मुंह और जीभ का भद्दा” होने का दावा किया। Thoạt đầu, Môi-se cho thấy thiếu lòng tin nơi khả năng của mình, và nói rằng “miệng và lưỡi tôi hay ngập-ngừng”. |
हमारा सृष्टिकर्ता, जिसका नाम यहोवा है, झूठ से नफ़रत करता है, जैसे नीतिवचन ६:१६-१९ स्पष्ट रूप से कहता है: “छः वस्तुओं से यहोवा बैर रखता है, वरन सात हैं जिन से उसको घृणा है: अर्थात् घमण्ड से चढ़ी हुई आंखें, झूठ बोलनेवाली जीभ, और निर्दोष का लोहू बहानेवाले हाथ, अनर्थ कल्पना गढ़नेवाला मन, बुराई करने को वेग दौड़नेवाले पांव, झूठ बोलनेवाला साक्षी और भाइयों के बीच में झगड़ा उत्पन्न करनेवाला मनुष्य।” Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”. |
(भजन 64:7-10) जी हाँ, चाहे हमारे दुश्मन हम पर वार करने के लिए अपनी जीभ कितनी ही तेज़ क्यों न कर लें, अंत में ‘वे अपने ही वचनों के कारण ठोकर खाएँगे।’ (Thi-thiên 64:7-10) Đúng vậy, dù kẻ thù mài lưỡi để hại chúng ta, nhưng rốt cuộc ‘lưỡi chúng sẽ nghịch lại chúng’. |
अपनी जीभ पर काबू पाने में क्या बात हमारी मदद कर सकती है? Điều gì sẽ giúp chúng ta kiềm chế miệng lưỡi? |
12 फिर भी कभी-कभी हमारा “एक छोटा सा अंग” यानी जीभ, दूसरों के साथ हमारे रिश्ते में कड़वाहट पैदा कर सकती है। 12 Nhưng có một “quan-thể nhỏ” cản trở việc duy trì quan hệ hòa thuận với người khác—cái lưỡi. |
हालाँकि बात करने में हमारी जीभ सबसे ज़्यादा काम करती है, मगर याद रहे कि बोलने में दूसरे अंग भी इस्तेमाल होते हैं। Bạn phải nhớ rằng lưỡi không phải là cơ quan phát âm duy nhất, mặc dù nó là một trong những cơ quan hoạt động nhiều nhất. |
यीशु के शिष्यों ने पवित्र आत्मा को आग की सी जीभों के रूप में देखा, जो यरूशलेम में एकत्रित—लगभग १२० पुरुष और स्त्री—सभी के सिर पर आ ठहरी थीं।—प्रेरितों १:१२-१५; २:१-४. Môn đồ của Giê-su thấy thánh linh hiện ra như lưỡi giống như lửa, ngự trên đầu tất cả mọi người—khoảng 120 người đàn ông và đàn bà—tụ họp tại Giê-ru-sa-lem (Công-vụ các Sứ-đồ 1:12-15; 2:1-4). |
11 हम अपनी जीभ का जिस तरीके से इस्तेमाल करते हैं, उससे ज़ाहिर होता है कि हममें वह बुद्धि है या नहीं, जो ‘दया से लदी होती है।’ 11 Do đó, cách mà chúng ta dùng cái lưỡi cho thấy mình có sự khôn ngoan “đầy-dẫy lòng thương-xót” hay không. |
सुलैमान कहता है: “छः वस्तुओं से यहोवा बैर रखता है, वरन सात हैं जिन से उसको घृणा है: अर्थात् घमण्ड से चढ़ी हुई आंखें, झूठ बोलनेवाली जीभ, और निर्दोष का लोहू बहानेवाले हाथ, अनर्थ कल्पना गढ़नेवाला मन, बुराई करने को वेग दौड़नेवाले पांव, झूठ बोलनेवाला साक्षी और भाइयों के बीच में झगड़ा उत्पन्न करनेवाला मनुष्य।”—नीतिवचन 6:16-19. Sa-lô-môn nói: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: Con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chân vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.—Châm-ngôn 6:16-19. |
मगर झूठ बोलनेवाली जीभ पल-भर की होती है। Lưỡi dối trá chỉ tồn tại giây lát. |
पहली सदी में, यहोवा के सेवकों के खिलाफ किस तरह झूठ बोलनेवाली जीभें उठीं? Vào thế kỷ thứ nhất, những lưỡi dối trá nào dấy lên nghịch lại tôi tớ của Đức Giê-hô-va? |
और जब मनुष्य के शरीर से तुलना की जाती है, तो जीभ भी छोटी है “और [फिर भी] बड़ी बड़ी डींगे मारती है।” Và so với cơ thể con người, cái lưỡi cũng nhỏ “mà khoe được những việc lớn”. |
शास्त्रीय अभिलेख कहता है: “उन्हें आग की सी जीभें फटती हुई दिखाई दीं; और उन में से हर एक पर आ ठहरीं। और वे सब पवित्र आत्मा से भर गए, और जिस प्रकार आत्मा ने उन्हें बोलने की सामर्थ दी, वे अन्य अन्य भाषा बोलने लगे।”—प्रेरितों २:१-४. Lời tường thuật trong Kinh-thánh nói: “Các môn-đồ thấy lưỡi rời-rạc từng cái một, như lưỡi bằng lửa hiện ra, đậu trên mỗi người trong bọn mình. Hết thảy đều được đầy-dẫy Đức Thánh-Linh, khởi-sự nói các thứ tiếng khác, theo như Đức Thánh-Linh cho mình nói” (Công-vụ các Sứ-đồ 2:1-4). |
कुछ लोगों के इस दोहरेपन की ओर इशारा करते हुए, याकूब कहता है कि ‘इसी जीभ से हम अपने पिता, यहोवा की स्तुति करते हैं; और इसी से मनुष्यों को जो परमेश्वर के स्वरूप में उत्पन्न हुए हैं स्राप देते हैं।’ Nói đến tính xấu này của một số người, Gia-cơ nói ‘bởi cái lưỡi chúng ta khen-ngợi Đức Giê-hô-va, Cha chúng ta, và rủa-sả loài người được tạo theo hình-ảnh Đức Chúa Trời’ (Sáng-thế Ký 1:26). |
( सिसकना ) आप आम जीभ को जानते हो? Ngài có hiểu những từ cơ bản không? |
6 जीभ भी एक आग है। 6 Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. |
१५ बेलगाम जीभ पूरी तरह ‘हम पर कलंक लगा देती है।’ 15 Một cái lưỡi không được kiềm chế khiến chúng ta bị “ô-uế” hoàn toàn. |
(२ तीमुथियुस २:१४, १५) शास्त्र भी यह सिद्धांत बताता है: “तुम भी यदि जीभ से साफ साफ बातें न कहो, तो जो कुछ कहा जाता है, वह क्योंकर समझा जाएगा?”—१ कुरिन्थियों १४:९. Kinh-thánh cũng nói đến nguyên tắc này: “Nếu dùng lưỡi nói chẳng rõ-ràng cho người ta nghe, thì làm sao họ được biết đều anh em nói?” (I Cô-rinh-tô 14:9). |
उसका अपने पिता के साथ कितना करीबी रिश्ता था, इस बारे में यशायाह की किताब बताती है, “प्रभु यहोवा ने मुझे सीखनेवालों की जीभ दी है कि मैं थके हुए को अपने वचन के द्वारा संभालना जानूं। Sách Ê-sai miêu tả về mối quan hệ mật thiết giữa ngài và Cha: “Chúa Giê-hô-va đã ban cho ta cái lưỡi của người được dạy-dỗ, hầu cho ta biết dùng lời nói nâng-đỡ kẻ mệt-mỏi. |
दूसरे अवसर पर यह आग की सी जीभों के रूप में प्रकट हुआ—कभी एक व्यक्ति के रूप में नहीं Vào một dịp khác như những lưỡi lửa—không bao giờ xuất hiện như một người. |
इन जानवरों की जीभ के मुकाबले इंसान की जीभ का आकार, वज़न और ताकत तो कुछ भी नहीं है। Lưỡi con người không là gì khi so sánh với kích thước, trọng lượng và sức mạnh của lưỡi những con thú đó. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ जीभ trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.