kebijakan pemerintah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kebijakan pemerintah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kebijakan pemerintah trong Tiếng Indonesia.
Từ kebijakan pemerintah trong Tiếng Indonesia có nghĩa là chính sách công. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kebijakan pemerintah
chính sách công
|
Xem thêm ví dụ
Dan kebijakan pemerintah seringkali tidak banyak membantu. Và những qui định của chính phủ thường là không cải thiện nhiều lắm. |
Ada penyembahan berhala yang bahkan menjadi bagian dari kebijakan nasional atau kebijakan pemerintah. Thậm chí một số hình thức thờ hình tượng còn là một phần trong chính sách quốc gia hay của chính phủ. |
Kebijakan pemerintahan ditentukan oleh partai melalui 9 anggota yang sangat berkuasa Politbiro dan 49 anggota Komite Pusat. Chính sách của chính phủ được Đảng định đoạt thông qua chín thành viên đầy quyền lực của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Nhân dân Cách mạng Lào và 49 thành viên của Ủy ban Trung ương Đảng. |
Apakah itu mencakup upaya mengubah kebijakan pemerintah demi kepentingan orang yang miskin dan yang tertindas? Việc đó có bao hàm nỗ lực thay đổi chính sách nhà nước nhằm mang lại lợi ích cho người nghèo và người bị áp bức không? |
Mereka telah menciptakan struktur yang sangat koheren yang mereka gunakan untuk menunjukkan ketiadaan konsistensi dalam kebijakan pemerintah. Họ xây dựng những cấu trúc vững mạnh dùng để thể hiện sự chống đối với những chính sách của chính phủ. |
Di bawah sistem Westminster, para anggota kabinet bertanggung jawab kepada semua kebijakan pemerintah. Dưới hệ thống Westminster, các thành viên nội các có trách nhiệm chung đối với tất cả chính sách của chính phủ. |
Di bawah Konstitusi Federal tahun 1949, RIS memiliki kabinet parlementer sebagai menteri yang bertanggung jawab atas kebijakan pemerintah. Theo Hiến pháp Liên bang năm 1949, RIS có 1 nội các nghị viện, bộ trưởng chịu trách nhiệm về chính sách của chính phủ. |
Pasal 83 Undang-Undang Dasar Sementara 1950 menyatakan bahwa menteri memiliki tanggung jawab penuh untuk kebijakan pemerintah. Điều 83 Hiến pháp lâm thời 1950 quy định Bộ trưởng có trách nhiệm chính sách của chính phủ. |
Kolaborasionis mungkin telah memengaruhi kebijakan pemerintah Vichy, tetapi ultra-kolaborator tidak pernah menjadi mayoritas pemerintah sebelum tahun 1944. Những người hợp tác có thể đã gây ảnh hưởng tới những chính sách của chính phủ Vichy, nhưng những người cộng tác quá khích không bao giờ bao gồm phần đông chính phủ trước năm 1944. |
“Melalui beragam pilihan kebijakan, pemerintah dapat membantu masyarakat menyesuaikan diri terhadap proses penuaan dan mempromosikan penuaan yang sehat dan produktif.” “Thông qua các lựa chọn chính sách của mình chính phủ các nước có thể giúp người dân thích ứng với hiện tượng già hóa nhanh chóng và khuyến khích các biện pháp tăng cường sức khỏe và khả năng lao động cho người cao tuổi.” |
Pada tahun 1981, MCA melakukan evaluasi terhadap Kebijakan Ekonomi Baru dan kebijakan-kebijakan pemerintah lainnya melalui sudut pandang kaum Cina. Năm 1981, Công hội người Hoa Malaysia đánh giá NEP và các chính sách khác của chính phủ theo một quan điểm của người Hoa. |
Syed Nasir Ismail menjelaskan bahwa kebijakan pemerintah ini bertujuan untuk menciptakan "identitas Muslim Bumiputera" (identiti Islam Kebumiputraan) bagi seluruh warga Malaysia. Syed Nasir Ismail mô tả các chính sách của chính phủ là nhằm tạo ra một "bản sắc Hồi giáo Bumiputra" (identiti Islam Kebumiputraan) cho người Malaysia. |
Lebih dari tiga perempat penduduk dunia tinggal di negara-negara yang sangat membatasi agama, baik karena kebijakan pemerintahnya ataupun karena masyarakatnya tidak suka. Hơn 3⁄4 dân số thế giới sống trong quốc gia có sự hạn chế đáng kể về tôn giáo do chính sách quy định hoặc xung đột xã hội. |
Yan akhirnya menyimpulkan bahwa Jepang berhasil dimodernisasi karena kemampuan pemerintah dalam memobilisasi rakyat untuk mendukung kebijakan pemerintah dan juga karena hubungan dekat antara militer dan penduduk sipil. Sau cùng, Diêm Tích Sơn kết luận rằng người Nhật Bản có thể cải cách thành công chủ yếu là do Chính phủ Nhật Bản có thể huy động mọi nhân lực để phục vụ những chính sách của chính phủ, cũng như mối quan hệ gần gũi giữa giới quân sự và dân sự Nhật Bản. |
Pada saat yang lain, gabungan antara kebijakan pemerintah yang tidak bijaksana dan ketamakan serta ketidakjujuran di pihak penguasa telah meludeskan tabungan masyarakat dan membuat orang-orang terpaksa kehilangan harta. Cũng có khi những chính sách thiếu khôn ngoan của nhà nước, sự tham lam cùng sự bất lương của những người nắm quyền đã vét sạch túi dân chúng và buộc họ phải bỏ tài sản. |
Bersama-sama, LCROSS dan LRO membentuk kelompok kerja NASA kembali ke bulan, dan diperkirakan akan memengaruhi kebijakan pemerintah Amerika Serikat apakah akan membentuk koloni manusia di bulan atau tidak. LCROSS và LRO là những dự án tiên ưu tiên của NASA trong cuộc trở lại Mặt Trăng, và được mong đợi là sẽ tác động đến các quyết định của chính phủ Hoa Kỳ trong việc có tiếp tục hay không nhiệm vụ nghiên cứu để định cư trên Mặt Trăng. |
”Paulus mau menggunakan kewarganegaraan Romawinya untuk meminta perlindungan sewaktu menghadapi proses hukum, tetapi ia tidak terlibat dalam mendukung kebijakan pemerintah kala itu,” kata buku Beyond Good Intentions —A Biblical View of Politics. Một sách nói đến quan điểm của Kinh Thánh về chính trị (Beyond Good Intentions—A Biblical View of Politics) có ghi: “Phao-lô không ngại dùng quyền công dân La Mã của ông để đòi sự bảo vệ mà ông đáng được nhận trong tiến trình xét xử, nhưng ông không dính dáng đến các cuộc vận động ủng hộ những chính sách xã hội được ban hành vào thời đó”. |
(Yohanes 17:14) Karena Firman Allah mengarahkan kita untuk ”tunduk kepada kalangan berwenang yang lebih tinggi”, kita bahkan tidak akan pernah berpikir-pikir ikut serta dalam tindakan unjuk rasa untuk memprotes kebijakan pemerintah. Bởi vì Lời Đức Chúa Trời dạy bảo chúng ta “phải vâng-phục các đấng cầm quyền trên mình”, nên chúng ta sẽ không bao giờ nghĩ đến việc tham gia vào các cuộc náo loạn trong dân chúng nhằm phản đối chính sách của nhà cầm quyền (Rô-ma 13:1). |
Taoiseach Enda Kenny mengulangi kebijakan pemerintah bahwa negara tidak akan memerlukan bantuan lebih lanjut dari Uni Eropa-IMF dan mengatakan ia telah memperingatkan semua menteri agar tidak membuat pernyataan publik yang negatif tentang ekonomi. Enda Kenny Taoiseach lặp lại lời tuyên bố của chính phủ rằng Nhà nước không cần phải có thêm một gói cứu trợ của EU-IMF và nói ông cảnh báo tất cả các bộ trưởng chống lại những nhận xét tiêu cực về nền kinh tế. |
Departemen Pertanian Amerika Serikat (bahasa Inggris: United States Department of Agriculture; disingkat USDA, biasa disebut Agriculture Department) adalah departemen eksekutif federal pemerintah A.S. yang bertugas membuat dan melaksanakan kebijakan pemerintah mengenai pertanian, kehutanan, dan pangan. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (United States Department of Agriculture, không chính thức là Agriculture Department hay USDA) là một bộ hành chính liên bang của Hoa Kỳ đặc trách phát triển và thực thi chính sách của chính phủ Hoa Kỳ về nông nghiệp, nông trại và thực phẩm. |
Distrik-distrik Gaeltacht diakui secara resmi untuk pertama kalinya pada tahun 1920-an pada tahun-tahun awal Negara Bebas Irlandia, yang kemudian diikuti oleh Pemulihan Gaelik yang merupakan kebijakan pemerintahan yang dimaksudkan untuk memulihkan bahasa Irlandia. Các khu vực Gaeltacht được chính thức công nhận lần đầu trong thập niên 1920 tại Nhà nước Tự do Ireland, kết quả của chính sách mà chính phủ đề ra nhằm phục dựng lại tiếng Ireland. |
Ia adalah mantan Wakil Ketua (sebelumnya Sekretaris) Partai Buruh Korea, dan Direktur Departemen Propaganda dan Agitasi dari 1989 sampai 2017, yang bertanggung jawab untuk koordinasi pers negara, media, seni rupa murni, dan penerbitan untuk mendukung kebijakan pemerintah. Ông là cựu Phó Chủ tịch (trước đây là Bí thư) Đảng Lao động Triều Tiên và Trưởng Ban Tuyên truyền và Cổ động Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên từ năm 1989 đến năm 2017, chịu trách nhiệm điều phối báo chí, truyền thông, mỹ thuật và xuất bản của quốc gia hỗ trợ chính sách chính phủ. |
Karena tidak adanya kebijakan lembaga ini,.. ... juga bukan kebijakan pemerintah ini, yang memungkinkan orang yang bertanggung jawab... setidaknya 17 penculikan, selusin eksekusi. ... dan pemboman sebuah bus wisata... Beberapa di antaranya adalah anak-anak, jadi biarkan saja dia bebas hanya karena dia sakit. Nó không phải là chính sách của cơ quan này,... cũng không phải là chính sách của chính phủ này. Để cho những kẻ phải chịu trách nhiệm cho ít nhất 17 vụ bắt cóc, hàng chục vụ hành quyết..... và các vụ đánh bom vào xe du lịch. Một số người trong số đó là trẻ em, Mà hắn lại được tự do chỉ vì bị bệnh. |
Kebijakan etnik pemerintah Malaysia terus didasarkan atas dua argumen dasar Mahathir, yaitu status "historis" kekuasaan Melayu atas Malaya dan "kebutuhan khusus" Melayu. Các chính sách dân tộc của chính phủ dựa trên và được hợp lý hóa qua hai luận điểm cơ bản mà Mahathir Mohamad viết trong Dilemma của mình; vị thế "lịch sử" của tính ưu việt Mã Lai đối với Malaya, và "nhu cầu đặc biệt" của người Mã Lai. |
Walaupun istilah ini seringkali mengacu kepada hubungan Finlandia dengan Soviet selama Perang Dingin, terdapat pula contoh-contoh lain dalam sejarah hubungan internasional, seperti hubungan Denmark dengan Jerman dari tahun 1871 hingga 1940 atau kebijakan pemerintah Swiss terhadap rezim Jerman Nazi sebelum Perang Dunia II. Nó thường được sử dụng trong tài liệu tham khảo chính sách của Phần Lan trong quan hệ với Liên Xô trong chiến tranh Lạnh, nhưng nó có thể mang tính tổng quát hơn đến mối quan hệ quốc tế tương tự, chẳng hạn như thái độ của Đan Mạch đối với Đức từ năm 1871 đến 1940, hay chính sách của Chính phủ Thụy Sĩ đối với chế độ Đức Quốc xã ngay trước khi xảy ra chiến tranh thế giới thứ hai. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kebijakan pemerintah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.