kemarahan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kemarahan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kemarahan trong Tiếng Indonesia.

Từ kemarahan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là sự tức giận, Tức giận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kemarahan

sự tức giận

Jadi dengan melihat hal itu, saya menyadari bahwa saya menjadi sangat marah.
Nhìn vào đó, và tôi thấy thực sự tức giận.

Tức giận

Kemarahan bisa menjadi emosi yang kuat.
Tức giận có thể là cảm xúc đầy sức mạnh.

Xem thêm ví dụ

Raja Salomo menulis, ”Pemahaman seseorang pasti memperlambat kemarahannya.”
Vua Sa-lô-môn viết: “Sự khôn-ngoan của người khiến cho người chậm nóng-giận”.
Ketika berbicara kepada orang-orang yang berada di bawah Taurat, ia memperlihatkan bahwa, bukan saja tidak membunuh, tetapi mereka perlu mencabut habis kecenderungan apapun untuk tetap marah dan tidak memakai lidah untuk merendahkan saudara-saudara mereka.
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
Jangan marah.
Mẹ đừng bực nhé.
Misalnya, seorang Kristiani mungkin cepat marah atau sensitif dan mudah tersinggung.
Thí dụ, một tín đồ đấng Christ có thể có tính tình nóng nảy hay là dễ giận và dễ bị chạm tự ái.
Bagaimana kau kelihatan cantik saat sedang marah?
Sao tức giận mà cũng xinh thế chứ?
Dia bakal marah besar kalau kuceritakan soal ini.
Um, chắc ông ấy phát khùng lên mất khi nghe tôi kể lại chuyện này.
Akibatnya, beberapa orang yang menelannya mentah-mentah akan merasa resah, bahkan marah.
Một số người bị lừa và tin vào những lời nói dối đó. Họ trở nên bức xúc, thậm chí tức giận.
Karena itu, mengenai Dia pemazmur Daud bernyanyi, ”Yehuwa itu berbelaskasihan dan murah hati, lambat marah dan berlimpah dengan kebaikan hati yang penuh kasih.
Do đó, người viết Thi-thiên Đa-vít đã hát về Ngài: “Đức Giê-hô-va có lòng thương-xót, hay làm ơn, chậm nóng-giận, và đầy sự nhân-từ.
Jangan membuatku marah!
Đừng làm chú giận chứ!
Orang asing itu berdiri tampak lebih seperti marah menyelam- helm dari sebelumnya.
Người lạ mặt đứng nhìn giống như một đội mũ bảo hiểm lặn giận dữ hơn bao giờ hết.
Aku bisa rasakan Jack marah dengan ini.
Tôi dám chắc Jack sẽ giận về chuyện này.
Bila Anda menjadi korban ketidakadilan seperti itu, Anda mungkin merasa sulit menahan kemarahan Anda.
Khi là nạn nhân bị bạc đãi như thế, bạn có lẽ thấy khó kiềm chế được sự tức giận.
Dia mengakui, ”Sampai sekarang, saya harus berjuang mengendalikan kemarahan, karena saya dibesarkan di keluarga yang cepat marah.”
Chị thừa nhận: “Đến giờ, tôi vẫn phải cố gắng rất nhiều để kiềm chế tính nóng giận vì tôi lớn lên trong một gia đình mà ai cũng dễ nổi nóng”.
Aku akan merobek lengan-mu, dan membuatnya marah.
Nhìn nó làm tay hắn co rúm và người hắn điên dại đi.
Kau marah karena aku tak memilih hidup di mana aku akan membantu orang-orang.
Bố đã bực vì con không lựa chọn cuộc sống để giúp đỡ người khác.
Ayah sangat marah dan mengusir saya.
Cha tôi tức giận và đuổi tôi ra khỏi nhà.
Kita marah, kita frustrasi, kita mencaci maki diri sendiri dan lain-lain—dan ketika kita melakukan itu, kita tidak dapat menjadi saluran kasih yang kita butuhkan seperti yang seharusnya jika kita harus menjadi alat di dalam tangan Bapa Surgawi.
Chúng ta tức giận, chúng ta trở nên nản chí, chúng ta trách móc mình và những người khác—và khi làm như vậy, chúng ta không thể là nguồn tình thương mà chúng ta cần trở thành nếu chúng ta trở thành một công cụ trong tay Cha Thiên Thượng.
Ia mungkin bahkan tampak kesal atau marah.
Chủ nhà có thể trông bực bội hay giận dữ.
(Amsal 4:18; Ibrani 10:23-25) Kekuatan yang kita peroleh dari pelajaran Alkitab yang rajin dan pergaulan Kristen yang sehat membantu kita agar tidak ditelan kegelapan ”hari-hari terakhir” ini, yang akan memuncak pada ”hari kemarahan Yehuwa” yang besar.
(Châm-ngôn 4:18; Hê-bơ-rơ 10:23-25) Nhờ siêng năng học hỏi Kinh Thánh và kết hợp lành mạnh với anh em tín đồ Đấng Christ, chúng ta được sức mạnh giúp tránh bị chìm đắm trong sự u ám của những “ngày sau-rốt”, mà tột đỉnh của nó sẽ là “ngày thạnh-nộ của Đức Giê-hô-va”.
Ron marah karena Harry tidak memberitahunya bagaimana cara memasukkan namanya ke Piala Api.
Ron không tin Harry và đã cho rằng Harry bỏ tên mình vào chiếc cốc lửa.
Aku tahu kamu sangat marah sama Mama.
Mẹ biết con rất giận mẹ
Aku tak mengatakannya padamu karena aku tahu itu akan membuatmu marah.
Anh không muốn nói với em vì anh biết sẽ làm em buồn.
PMS telah menjadi surat izin untuk marah, mengeluh, cepat tersinggung, tanpa kehilangan gelar wanita yang baik.
PMS đã trở thành giấy phép để được giận dữ, phàn nàn, khó chịu, mà không mất đi hình tượng một phụ nữ tốt.
Penulis Amsal, Salomo menasihati, “Jawaban yang lemah lembut meredakan kegeraman, tetapi perkataan yang pedas membangkitkan marah” (Amsal 15:1).
Tác giả sách Châm Ngôn khuyên bảo: “Lời đáp êm nhẹ làm nguôi cơn giận; Còn lời xẳng xớm trêu thạnh nộ thêm” (Châm Ngôn 15:1).
4:5) Kita semua hendaknya memperlihatkan jenis kasih yg ”tidak berlaku tidak sopan, tidak memperhatikan kepentingan diri sendiri, tidak terpancing menjadi marah”.
(Ga 5:22; Phi-líp 4:5, NW*) Tất cả chúng ta nên biểu lộ tình yêu thương “chẳng làm điều trái phép, chẳng kiếm tư-lợi, chẳng nóng-giận”.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kemarahan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.