kemiri trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kemiri trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kemiri trong Tiếng Indonesia.
Từ kemiri trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là quả lai, cây lai, lai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kemiri
quả lai(candlenut) |
cây lai
|
lai
|
Xem thêm ví dụ
Aku lebih suka kemiri. Tôi rất thích quả hồ đào. |
Taman Nasional Miri – Sibuti dikenal karena terumbu karangnya dan Taman Nasional Gunung Gading dikenal karena bunga-bunga Rafflesia-nya. Vườn quốc gia Miri – Sibuti được biết đến vì các rặng san hô còn Vườn quốc gia Gunung Gading được biết đến vì các loài hoa Rafflesia có kích thước lớn. |
Sarawak memiliki tiga rumah sakit besar milik pemerintah: Rumah Sakit Umum Sarawak, Rumah Sakit Sibu, dan Rumah Sakit Miri. Sarawak có ba bệnh viện công lớn: Bệnh viện Đa khoa Sarawak, Bệnh viện Sibu, và Bệnh viện Miri. |
Jalur jalan raya dari kota ini termasuk: Kota Kinabalu – Tamparuli – Kudat – Kota Marudu Kota Kinabalu – Tamparuli – Ranau – Sandakan – Tawau – Serudong (bagian dari Jalan Bebas Hambatan Trans Kalimantan) Kota Kinabalu – Keningau – Lawas – Brunei – Miri – Kuching – Sematan (bagian dari Jalan Bebas Hambatan Trans Kalimantan) Kota Kinabalu – Keningau – Kalabakan – Tawau Transportasi Umum Layanan bus sering beroperasi di sekitar kota. Các tuyến cao tốc từ Kota Kinabalu gồm: Kota Kinabalu - Tamparuli - Kudat - Kota Marudu Kota Kinabalu - Tamparuli - Ranau - Sandakan - Tawau - Serudong (một phần của Đường cao tốc Pan Borneo) Kota Kinabalu - Keningau - Lawas - Brunei - Miri - Kuching - Sematan (một phần của Đường cao tốc Pan Borneo) Kota Kinabalu - Keningau - Kalabakan - Tawau Giao thông công cộng ở Kota Kinabalu có xe buýt thường, xe tải mini chở khách và taxi. |
Hari Kota Miri juga diadakan bertepatan dengan Perayaan Mei Miri setiap tahun. Ngày Thành phố Miri cũng được tổ chức kết hợp với Lễ hội Tháng Năm Miri hàng năm. |
Pemerintahan Brooke, di bawah kepemimpinan Charles Vyner Brooke, mendirikan beberapa bandar udara di Kuching, Oya, Mukah, Bintulu, dan Miri untuk persiapan dalam peristiwa perang. Chính phủ Brooke dưới quyền Charles Vyner Brooke lập ra một số đường băng tại Kuching, Oya, Mukah, Bintulu, và Miri để chuẩn bị trong trường hợp có chiến tranh. |
Sarawak memiliki empat pelabuhan utama di Kuching, Sibu, Bintulu, dan Miri. Sarawak có bốn cảng lớn tại Kuching, Sibu, Bintulu, và Miri. |
Tim peneliti bangkai kapal yang berbasis di Miri bersama dan dengan bantuan dari Belanda, telah mencari kapal itu sejak tahun 2004. Một toán khảo sát xác tàu đắm đặt căn cứ tại Miri, và dưới sự trợ giúp của người Hà Lan, đã tiến hành tìm kiếm những gì còn lại của con tàu kể từ năm 2004. |
Kompleks perbelanjaan besar di Sarawak meliputi mal The Spring, Boulevard, Hock Lee Centre, City One di Kuching, dan mal Bintang Megamall, Boulevard, Imperial Mall, dan Miri Plaza di Miri. Các tổ hợp mua sắm lớn tại Sarawak gồm The Spring, Boulevard, Hock Lee Centre, City One tại Kuching, và Bintang Megamall, Boulevard, Imperial Mall, và Miri Plaza tại Miri. |
Pantai-pantai di Sarawak meliputi: pantai Pasir Panjang dan Damai di Kuching, pantai Tanjung Batu di Bintulu, dan pantai Tanjung Lobang dan Hawaii di Miri. Sarawak có các bãi biển như Pasir Panjang và Damai tại Kuching, Tanjung Batu tại Bintulu, và Tanjung Lobang cùng Hawaii tại Miri. |
Hutan gambut meliputi 16 persen wilayah hutan yang terkonsentrasi di selatan Miri dan hilir Lembah Baram. Các khu rừng đầm lầy than bùn chiếm 16% diện tích đất rừng và tập trung tại miền nam Miri và hạ du thung lũng Baram. |
Bandar Udara Miri melayani sejumlah penerbangan internasional. Sân bay Miri phục vụ số lượng hạn chế các chuyến bay quốc tế. |
Rata-rata suhu harian beragam dari 23 °C (73 °F) pada pagi hari sampai 32 °C (90 °F) pada siang hari, dengan Miri memiliki rata-rata suhu terencam dibandingkan kota-kota besar lainnya di Sarawak. Nhiệt độ trung bình ngày dao động từ 23 °C (73 °F) vào buổi sáng đến 32 °C (90 °F) vào buổi chiều, trong khi Miri có nhiệt độ trung bình thấp nhất so với các đô thị lớn khác tại Sarawak. |
Karena Sarawak menjadi tidak terjaga, rezim Brooke memutuskan untuk mengadopsi kebijakan bumi hangus dimana instalasi-instalasi minyak di Miri akan dihancurkan dan pangkalan udara Kuching dipertahankan selama mungkin sebelum kemudian dihancurkan. Do lúc này Sarawak không được phòng thủ, chế độ Brooke quyết định thông qua một chính sách tiêu thổ theo đó các cơ sở dầu mỏ tại Miri bị phá hủy và đường băng Kuching được duy trì lâu nhất có thể trước khi bị phá. |
Kota lainnya di Sarawak meliputi Miri, Sibu, dan Bintulu. Các thành thị lớn khác tại Sarawak gồm Miri, Sibu, và Bintulu. |
Para pemukim pertama yang mengunjungi Mulut Barat Gua-Gua Niah (berjarak 110 kilometer (68 mi) dari barat daya Miri) 40,000 tahun yang lalu saat Borneo terhubung dengan daratan utama Asia Tenggara. Những người sắt bắt hái lượm đầu tiên đến cửa tây của Hang Niah (cách 110 kilômét (68 mi) về phía tây nam của Miri) 40.000 năm trước, khi Borneo nối liền với đại lục Đông Nam Á. |
Kebanyakan deposit minyak dan gas berada di lepas pesisir sebelah Bintulu dan Miri di cekungan Balingian, cekungan Baram, dan sekitaran karang Luconia. Phần lớn các mỏ dầu khí nằm ngoài khơi gần Bintulu và Miri tại bồn Balingian, bồn Baram, và quanh cụm bãi cạn Luconia. |
Pertahanan utama terkonsentrasi di Kuching dan Miri. Phòng thủ chủ yếu tập trung vào Kuching và Miri. |
Posisi tepat dari bangkai Shinonome belum diketahui, tetapi mungkin terletak di suatu tempat antara Seria, Brunei sampai ke daerah utara, dan kota Miri sendiri. Vị trí chính xác của Shinonome cho đến nay vẫn chưa được biết, nhưng nó nằm đâu đó giữa Seria, Brunei về phía Bắc cho đến bản thân thị trấn Miri. |
Dialek yang digunakan di Kuching sedikit berbeda dari dialek yang digunakan di kota Miri. Phương ngữ Mã Lai sử dụng tại Kuching có chút khác biệt so với phương ngữ sử dụng tại Miri. |
Diakses tanggal 6 Juni 2015. ^ "Tremors felt in Miri, Lawas and Limbang". Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2015. ^ “Tremors felt in Miri, Lawas and Limbang”. |
Tionghoa kemudian bekerja di pertambangan batubara dan ladang minyak di Miri· Tionghoa Sarawak dipengaruhi oleh Kuomintang dan kemudian Partai Komunis Tiongkok sebelum mengadopsi ideologi nasionalisme Sarawak setelah 1963. The Chinese later went to work at coal mines and oil fields in Miri· Người Hoa tại Sarawak chịu ảnh hưởng của Quốc dân Đảng và sau này là Đảng Cộng sản Trung Quốc trước khi chấp nhận tư tưởng chủ nghĩa dân tộc Sarawak sau năm 1963. |
Sarawak terbagi dalam tiga provinsi, yakni: Kuching-shu, Sibu-shu, dan Miri-shu, yang masing-masing berada di bawah kepemimpinan Gubernur Provinsial Jepang mereka masing-masing. Sarawak được phân thành ba châu là: Kuching-shu, Sibu-shu, và Miri-shu, mỗi châu nằm dưới quyền một thống đốc người Nhật. |
Pada 1883, Sarawak meluas sampai Sungai Baram (dekat Miri). Năm 1883, Sarawak bành trướng đến sông Baram (gần Miri). |
Miri juga memiliki waktu sinar mata hari yang paling banyak (lebih dari enam jam sehari), sementara wilayah lainnya mendapatkan sinar matahari selama lima sampai enam jam sehari. Miri còn có số giờ nắng nhiều nhất (trên sáu giờ mỗi ngày), trong khi các khu vực khác có từ năm đến sáu giờ mỗi ngày. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kemiri trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.