keurig trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ keurig trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ keurig trong Tiếng Hà Lan.

Từ keurig trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là đẹp, xinh đẹp, thích hợp, xinh xắn, tốt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ keurig

đẹp

(nice)

xinh đẹp

(nice)

thích hợp

(suitable)

xinh xắn

(cute)

tốt

(nice)

Xem thêm ví dụ

Het was allemaal zo keurig, en zo prachtig, dat ze de beker aldoor opnieuw zou willen vullen.
Nó hết sức đơn giản và cũng hết sức kì diệu đến nỗi cô muốn cứ vặn cho nước chảy tràn ra hoài.
Daar zaten we dan, stijf en keurig, als twee oude dames die theedronken bij de dominee.
Vậy nên chúng tôi ngồi đó, bố và tôi, nghiêm nghị như hai người phụ nữ có tuổi trong buổi trà xứ đạo.
Ik was ook onder de indruk van het feit dat iedereen zo keurig gekleed was.
Cách ăn mặc đàng hoàng của mọi người cũng khiến tôi cảm kích.
Je hebt hem keurig neergelegd.
Anh bắn trúng phóc.
We zijn keurig op tijd.
Chị nghĩ vu vơ quá, chúng em hoàn toàn vô sự.
De mensen waren keurig gekleed, glimlachten vriendelijk en begroetten me hartelijk.
Những người tham dự ăn mặc lịch sự, tươi cười và nhiệt tình chào đón tôi.
Mary was een braaf meisje, dat haar jurk altijd schoon en keurig hield, en dat zich altijd netjes gedroeg.
Mary là một cô bé ngoan, luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ và biết cách xử sự.
Van een zendeling wordt verwacht dat hij zich op een bepaalde manier kleedt, en dat hij frisheid uitstraalt, een net kapsel heeft, gladgeschoren is, een wit overhemd en das draagt, alsmede een keurig pak — en uiteraard gepoetste schoenen.
Một người truyền giáo được đòi hỏi phải ăn mặc theo một kiểu nhất định, cho thấy một diện mạo sạch sẽ gồm có tóc cắt gọn gàng, râu cạo sạch, mặc một cái áo sơ mi trắng tinh, thắt một cái cà vạt, và một bộ com-lê phẳng phiu—đến tận cả đôi giầy phải được đánh bóng.
Ray, keurig als altijd.
Ray, vẫn đẹp trai như thường.
Toen ze, keurig gekleed, weer aan de deur kwam, luisterde ze naar Samuel, nam de uitnodiging aan en vroeg: „Moet ik alleen komen, of mag mijn man mee?”
Khi trở ra, bà lắng nghe Samuel nói và nhận giấy mời. Bà hỏi: “Bác nên đi một mình hay cùng đi với bác trai?”
Dan hoor ik zeker te zweren met de hand op m'n hart... dat ik me voortaan keurig netjes zal gedragen... of wat andere lulkoek die ik niet ga zeggen?
Tôi sẽ phải hứa danh dự, thề sống thề chết sẽ cai nghiện, tu chí làm ăn, chịu nghe lời, nói mấy câu vô nghĩa mà không đời nào tôi nói ư?
Maar louter „keurig” zijn, redde hen niet!
Nhưng chỉ «ăn hiền ở lành» thôi không đủ để cứu họ.
Mijn ouders waren keurige mensen maar ze gingen nooit naar de kerk.
Cha mẹ tôi ăn ở hiền lành nhưng không đi nhà thờ.
Van een keurig en onberispelijk man werd hij tot een sjofel en verachtelijk sujet.
Từ một người đàn ông hào hoa và đứng đắn, chàng trở nên xấu tính và rách rưới.
Een kennis van mij woonde eerder in een wijk van de kerk die het aan de cijfers te zien erg goed deed — de opkomst was hoog, de huisonderwijscijfers waren hoog, de jeugdwerkkinderen gedroegen zich altijd keurig, wijketentjes bestonden uit fantastische maaltijden die de leden zelden op de vloer van het kerkgebouw morsten, en ik geloof dat er nooit gekibbeld werd bij balsporten in de kerk.
Một người quen của tôi từng sống trong một tiểu giáo khu với một số liệu thống kê cao nhất trong Giáo Hội—số người tham dự nhà thờ rất cao, con số giảng dạy tại gia rất cao, trẻ em trong Hội Thiếu Nhi luôn luôn có hạnh kiểm tốt, bữa ăn tối trong tiểu giáo khu bao gồm thức ăn tuyệt vời và các tín hữu hiếm khi làm đổ thức ăn xuống sàn nhà, và tôi nghĩ là không bao giờ có bất cứ người nào tranh luận với nhau tại các cuộc đấu bóng ở nhà thờ.
Ik kom niet uit een keurig gezin.
Tôi không xuất thân từ 1 gia đình tốt.
Leuk, keurig... alleenstaand.
Con bé rất đáng yêu, cư xử lịch sự và đang độc thân.
En zeg maar dat ik over twee weken weer'n keurige masseuse ben.
Nói với họ trong 2 tuần tới, tớ sẽ trở lại làm 1 nhân viên mát xa đứng đắn.
Jij ziet er keurig uit.
Trông sáng sủa đấy.
Het kan dus geleken hebben of haar leven keurig voor haar uitgestippeld lag: een eenvoudig leven waarin ze een steun zou zijn voor haar man Jozef en samen met hem een gezin zou grootbrengen.
Vì thế, con đường trước mắt cô có lẽ sẽ là một cuộc sống đơn giản trong vai trò là người vợ giúp đỡ Giô-sép, cùng ông xây dựng gia đình.
Er kan een keurig bordje worden geplaatst om eraan te herinneren dat de boeken niet uit de Koninkrijkszaal mogen worden meegenomen.
Có thể dán một bản ghi đơn giản nhắc nhở mọi người không được đem sách ra khỏi Phòng Nước Trời.
Kijk eens hoe netjes de overgrote meerderheid van Jehovah’s Getuigen gekleed gaat en hoe keurig verzorgd zij eruitzien.
Hãy nhìn xem phần đông các Nhân-chứng Giê-hô-va ăn mặc và chải chuốt thế nào.
Mary wilde eigenlijk niet hinkelen: ze was bijna acht jaar en ze vond hinkelen geen keurig spelletje.
Mary thực sự không muốn chơi, cô đã gần tám tuổi và không thấy nhảy lò cò là trò chơi thích hợp với con gái.
Ze waren keurig ingepakt en op elk ervan stond de naam van een klasgenoot.
Các quyển sách này được gói gọn và có ghi tên của mỗi người trong lớp.
Hoe vertellen we anders onze kleinkinderen dat hun grootouders in die zaal zaten in keurige rijtjes, als korenhalmen, om de hoogleraar verderop zijn verhaal te zien afsteken. En dat alles zonder terugspoelknop.
Để có thể nói với con cháu mình ông bà đã từng ngồi trong căn phòng đó ngay ngắn thẳng hàng theo dõi vị giáo sư tít đằng kia giảng bài và các con tưởng tượng nổi không, thời đó, thậm chí, còn không có nút tua lại ?

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ keurig trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.