keyboard trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ keyboard trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ keyboard trong Tiếng Indonesia.

Từ keyboard trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là bàn phím, bàn phím máy tính, bàn chữ, vùng phím số, Bàn phím máy tính. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ keyboard

bàn phím

(keyboard)

bàn phím máy tính

(keyboard)

bàn chữ

(keyboard)

vùng phím số

Bàn phím máy tính

Xem thêm ví dụ

Pintasan navigasi: Pintasan keyboard navigasi “Buka” kini tersedia.
Phím tắt điều hướng: Phím tắt điều hướng "Chuyển đến" hiện khả dụng.
Jadi apa yang Anda lakukan sekarang Anda memiliki keyboard piano yang keren ini?
vì vậy bạn phải làm gì bây giờ để có được bàn phìm tuyệt vời này ?
Ia bermain keyboard Korg Triton Extreme 76-key, walaupun juga terlihat bermain Korg RK-100 keytar pada lagu penutup anime musim pertama.
Cô chơi keyboard Korg Triton Extreme 76-key, mặc dù cô cũng được thấy khi đang chơi keytar Korg RK-100 trong phần nhạc kết thúc phần một của anime.
Anda dapat menghemat masa pakai baterai dengan menonaktifkan suara dan getaran keyboard perangkat.
Bạn có thể tiết kiệm pin bằng cách tắt chế độ rung và âm thanh bàn phím của điện thoại.
Untuk pengalaman terbaik dengan TalkBack, Anda mungkin perlu menyesuaikan setelan keyboard.
Để có trải nghiệm tốt nhất với TalkBack, bạn có thể cần phải điều chỉnh cài đặt bàn phím của mình.
Jika Anda mengaktifkan lebih dari satu bahasa keyboard, Anda akan melihat bahasa yang digunakan di samping foto akun.
Nếu bật nhiều ngôn ngữ bàn phím, bạn sẽ thấy ngôn ngữ bạn đang sử dụng bên cạnh ảnh tài khoản của mình.
Untuk mempelajari cara beralih peta kunci, baca "Mengubah setelan pintasan keyboard" berikut.
Để tìm hiểu cách chuyển đổi sơ đồ bàn phím, hãy tham khảo "Thay đổi cài đặt phím tắt" dưới đây.
Pastikan ada penerangan yang baik bagi Anda untuk melihat lembar musik dan keyboard.
Hãy chắc chắn có đủ ánh sáng để các em thấy được bản nhạc và bàn phím.
Jika Chromebook dapat digunakan sebagai tablet, keyboard di layar akan terbuka secara otomatis saat Anda membalik layar Chromebook melalui engselnya.
Nếu Chromebook của bạn có thể sử dụng như một chiếc máy tính bảng thì bàn phím ảo sẽ tự động mở ra khi bạn lật màn hình của Chromebook qua bản lề.
Anda juga dapat membuat pintasan keyboard untuk menggunakan kembali penelusuran.
Bạn cũng có thể tạo các phím tắt để sử dụng lại một nội dung tìm kiếm.
Posisikan tangan Anda di atas keyboard, dengan membiarkan jari-jari menyentuh dekat tengah area yang besar pada kunci-kunci putih.
Đặt đôi tay của các em ở trên bàn phím, để cho các ngón tay của các em chạm vào gần chính giữa của khu vực rộng lớn trên các phím trắng.
Aku hanya berpikir jika kau bekerja di belakang keyboard lagi akan membuat terasa normal lagi.
Anh chỉ nghĩ rằng nếu em ở đằng sau bàn phím đối đầu với thứ đó thì em sẽ bắt đầu cảm thấy bình thường.
Organ pipa adalah sebuah alat musik yang menghasilkan suara dengan menekan udara (disebut angin) melalui pipa organ yang dipilih melalui sebuah keyboard.
Đại phong cầm hay pipe organ là một nhạc cụ tạo ra âm thanh bằng cách điều khiển không khí có áp lực (gọi là gió) qua các đường ống của đàn được lựa chọn qua bàn phím.
Anda dapat menjelajahi keyboard ini dengan sentuhan seperti yang Anda lakukan di layar lain, tetapi proses aktivasi bekerja secara berbeda.
Bạn có thể khám phá bàn phím này bằng cách chạm, giống như với các màn hình khác. Tuy nhiên, bạn sẽ phải kích hoạt theo cách khác.
Untuk mengetik atau memasukkan teks tulisan tangan, atau menambahkan gambar ke file, dokumen, dan email, Anda dapat menggunakan keyboard di layar Chromebook.
Để nhập hoặc viết tay văn bản hay để thêm hình ảnh vào tệp, tài liệu và email, bạn có thể sử dụng bàn phím ảo của Chromebook.
Pada tahun yang sama, Yoshiki mengumumkan bahwa ia akan bergabung dengan band J-POP Globe, untuk membantu teman lamanya,Tetsuya Komuro (pada tahun 1991 mereka berkolaborasi dengan nama V2, dengan Yoshiki di posisi drum, sedangkan Komuro di keyboard dan vokal).
Trong năm đó, Yoshiki tuyên bố tham gia vào ban J-Pop Globe, để giúp đỡ người bạn cũ Tetsuya Komuro (năm 1991, Yoshiki chơi trống, và Komuro ca sĩ kiêm Keyboards, đã thành lập ban nhạc V2, họ đã có một số buổi biểu diễn và phát hành vài single).
Pelajari pintasan keyboard dan kuasai cara penggunaan Chrome.
Tìm hiểu các phím tắt và thao tác nhanh trên Chrome.
Anda dapat melihat Amerika Serikat, California, dan San Diego, Anda juga dapat menggunakan tetikus (mouse) atau papan ketik (keyboard) Anda untuk memutarnya.
Bạn có thể thấy nước Mỹ và California và San Diego, và bạn có thể sử dụng chuột hoặc bàn phím để xoay tròn xung quanh
Untuk mendownload keyboard lain, buka Google Play.
Để tải một bàn phím khác xuống, hãy truy cập vào Google Play.
Jika Anda mengalami masalah keyboard lainnya, cobalah langkah berikut:
Nếu bạn đang gặp sự cố khác với bàn phím, hãy thử các bước sau:
Anda dapat berbicara ke perangkat seluler untuk mengetik di sebagian besar tempat yang menggunakan keyboard.
Trên thiết bị di động, bạn có thể nói để viết ở hầu hết những nơi bạn có thể nhập dữ liệu bằng bàn phím.
Dengan menggabungkan layar transparan dan kamera khusus untuk mengenali jari- jari dan wajah, sekarang Anda bisa mengangkat tangan dari keyboard dan meraih ke dalam ruang 3D ini dan menggenggam pixel dengan tangan kosong.
Bằng cách kết hợp một màn hình trong suốt và máy quay phim ba chiều cho việc cảm biến ngón tay và khuôn mặt, bây giờ bạn có thể nâng bàn tay của bạn lên khỏi bàn phím và chạm vào bên trong không gian 3D và lấy điểm ảnh với bàn tay trần của bạn.
Sewaktu Anda duduk lagi, letakkan jari-jari Anda pada keyboard, dengan menjaga lengkungan alami yang sama itu.
Khi các em ngồi xuống lại, hãy đặt các ngón tay của các em lên trên bàn phím, cố giữ đường cong tự nhiên đó.
Pada umur lima belas tahun, ia mulai berkarier solo dengan band lokal, menampilkan musisi Dillon Kondor (gitar), Peter Chema (bass), Katie Spencer (keyboard), Alex Russeku (drum), Karina LaGravinese (vokal latar), Sharisse Francisco (vokal latar), dan di bawah pengelolaan oleh Ginger McCartney dan Sherry Goffin Kondor, yang ikut memproduksi album pertamanya, Beautiful Soul.
Năm 15 tuổi, Jesse đã bắt đầu làm việc cho sự nghiệp hát đơn của mình với một ban nhạc địa phương, gồm những nhạc công Dillon Kondor (chơi trống), Peter Chema (bass), Katie Spencer (các loại đàn phím), Alex Russeku (chơi trống), Karellila LaGravinese (giọng nền) và Sharisse Francisco (giọng nền), dưới sự quản lý của Ginger McCartney và Sherry Goffin Kondor, những người đồng sản xuất album thứ nhất của anh, Beautiful Soul.
Jika keyboard di layar default Anda adalah keyboard Amerika Serikat, Anda perlu beralih ke keyboard yang berbeda untuk mengetik dengan huruf beraksen:
Nếu bàn phím ảo mặc định của bạn là bàn phím Anh-Mỹ, thì bạn cần chuyển sang bàn phím khác để nhập chữ cái có dấu. Sau đây là cách thực hiện:

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ keyboard trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.