kisi-kisi trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kisi-kisi trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kisi-kisi trong Tiếng Indonesia.
Từ kisi-kisi trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là lan can, tay vịn, thanh, xà, lưới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kisi-kisi
lan can(banister) |
tay vịn(handrail) |
thanh(bar) |
xà(bar) |
lưới(grid) |
Xem thêm ví dụ
Ibu Sisera mengintip dari kisi-kisinya, Mẹ Si-sê-ra ngó từ cửa lưới: |
Dan jika kisi-kisi adalah untuk lebih dari 40 detik di malam hari, alarm darurat sipil yang jatuh. Và mái hắt được mở ra trong vòng 40 giây vào ban đêm, và chuông báo động sẽ được bật. |
Di mata Anda, bentuknya menjadi seperti kisi- kisi sehingga, kolagen menjadi tembus pandang, tembus cahaya. Trong mắt bạn, nó sắp xếp thành dạng mạng lưới, và nhờ đó, nó trở nên trong suốt, chứ không phải mờ đục. |
Di mata Anda, bentuknya menjadi seperti kisi-kisi sehingga, kolagen menjadi tembus pandang, tembus cahaya. Trong mắt bạn, nó sắp xếp thành dạng mạng lưới, và nhờ đó, nó trở nên trong suốt, chứ không phải mờ đục. |
Dia meninggalkannya di kisi - kisi Cậu ấy để nó ngoài bậc thềm. |
Kisi-kisi tidak bergerak. Cái mài hắt không chuyển động. |
Jendela yang melaluinya Salomo memandang keluar memiliki kisi-kisi —tampaknya sebuah kusen dengan pinggiran kayu dan mungkin ukir-ukiran yang pelik. Sa-lô-môn nhìn qua cửa sổ có song—có thể đây là khung cửa có những thanh gỗ mỏng có chạm khắc. |
Sebagaimana terlihat di gambar, tongkat-tongkat yang terbuat dari akar pandan atau lidi diikat menjadi satu membentuk kisi-kisi yang menunjukkan pola ombak. Như bạn có thể thấy trong hình bên dưới, các que —làm bằng rễ cây dứa dại hoặc sống lá dừa — được kết lại để tạo thành một tấm hình lưới biểu thị cho những kiểu sóng khác nhau. |
Coba bayangkan sebuah kisi- kisi seperti yang sedang saya tunjukkan, dan sekarang bayangkan dalam kisi- kisi itu, dalam lembaran dua dimensi itu, bayangkan neuron- neuron. Hãy tưởng tượng một mạng lưới, một hệ thông chấn song như cái mà tôi đang chiếu ở đây và bây giờ tưởng tượng, bên trong mạng lưới đó bên trong phiến hai chiều đó, tưởng tượng về các tế bào thần kinh. |
Coba bayangkan sebuah kisi-kisi seperti yang sedang saya tunjukkan, dan sekarang bayangkan dalam kisi-kisi itu, dalam lembaran dua dimensi itu, bayangkan neuron-neuron. Hãy tưởng tượng một mạng lưới, một hệ thông chấn song như cái mà tôi đang chiếu ở đây và bây giờ tưởng tượng, bên trong mạng lưới đó bên trong phiến hai chiều đó, tưởng tượng về các tế bào thần kinh. |
Masterplannya membutuhkan 144 blok persegi kota dengan pola kisi-kisi, dengan basis sebuah kompleks istana kerajaan yang luasnya 16 blok persegi di pusat dekat Bukit Mandalay. Kế hoạch vạch ra một thành vuông bố trí lưới 144 ô vuông, giữa là một khối vuông 16 cung điện hoàng gia hợp chất lấy đồi Mandalay làm trung tâm. |
Jadi pikirkan mengenai hal berikut: anda punya sebuah kisi-kisi yang terdiri dari neuron-neuron dan kini anda punya sebuah perubahan mekanis pada posisi dari kisi-kisi itu, dan dapatkan sebuah distorsi pada pengalaman mental anda. Và tôi nghĩ rằng: bạn có một đường kẻ, một mạng lưới các tế bào thần kinh, và giờ thì bạn có một sự thay đổi mặt phẳng cơ học về vị trí của các đường kẻ, và bạn nhận thấy một sự chênh vênh trong trải nghiệm tinh thần. |
Begini, karena semua pola tembakan yang menyerupai kisi ini memiliki sumbu simetri yang sama, orientasi kisi yang sama, yang berwarna oranye ini, ini berarti bahwa aktivitas total dari semua sel grid pada bagian tertentu dari otak seharusnya berubah tergantung pada apakah kita bergerak sepanjang enam arah ini atau di sepanjang enam arah di antaranya. Bởi vì tất cả các mẫu phóng điện giống-mạng-lưới có cùng một trục đối xứng, cùng hướng của mạng lưới, được biễu diễn bằng màu vàng cam ở đây, điều đó có nghĩa là hoạt động thực của tất cả các tế bào mạng lưới trong một phần cụ thể của não bộ nên thay đổi tùy theo chúng ta đi dọc theo sáu hướng này hay đi theo một trong sáu hướng ở giữa. |
Begini, karena semua pola tembakan yang menyerupai kisi ini memiliki sumbu simetri yang sama, orientasi kisi yang sama, yang berwarna oranye ini, ini berarti bahwa aktivitas total dari semua sel grid pada bagian tertentu dari otak seharusnya berubah tergantung pada apakah kita bergerak sepanjang enam arah ini atau di sepanjang enam arah di antaranya. Bởi vì tất cả các mẫu phóng điện giống- mạng- lưới có cùng một trục đối xứng, cùng hướng của mạng lưới, được biễu diễn bằng màu vàng cam ở đây, điều đó có nghĩa là hoạt động thực của tất cả các tế bào mạng lưới trong một phần cụ thể của não bộ nên thay đổi tùy theo chúng ta đi dọc theo sáu hướng này hay đi theo một trong sáu hướng ở giữa. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kisi-kisi trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.