करारा~जवाब trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ करारा~जवाब trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ करारा~जवाब trong Tiếng Ấn Độ.

Từ करारा~जवाब trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là cơn gió ngược. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ करारा~जवाब

cơn gió ngược

(counterblast)

Xem thêm ví dụ

पहले मैं सभाओं में चुपचाप बैठी रहती थी, कोई जवाब नहीं देती थी। मैं सोचती थी कि भला कौन मेरा जवाब सुनना चाहेगा।
Trước đây khi tới nhóm, em chỉ ngồi đó và không bao giờ bình luận vì nghĩ rằng không ai muốn nghe mình.
शुरू में बताए मिशनरी जोड़े ने इन सवालों के सही-सही जवाब पा लिए हैं, और आप भी पा सकते हैं।
Cặp vợ chồng giáo sĩ nói trên đã tìm thấy câu trả lời thỏa đáng cho những câu hỏi đó và bạn cũng có thể tìm được.
अगर आपको एक संदिग्ध ईमेल मिलता है जिसमें आपसे आपकी निजी या वित्तीय जानकारी मांगी जाती है, तो जवाब न दें और न ही मैसेज में दिए किसी लिंक पर क्लिक करें.
Nếu bạn nhận được email đáng ngờ yêu cầu bạn cung cấp thông tin cá nhân hoặc tài chính thì đừng trả lời hoặc nhấp vào bất kỳ liên kết nào trong thư.
प्रकाशितवाक्य की किताब में इन सवालों के जवाब दिए गए हैं। आइए उन पर ध्यान दें।
Hãy xem lời giải đáp cho các câu hỏi này trong sách Khải huyền.
(भजन 65:2) धरती पर आने से पहले इस पहलौठे बेटे ने देखा होगा कि उसका पिता अपने वफादार सेवकों की प्रार्थनाओं का जवाब कैसे देता है।
Trước khi xuống thế, Con Đầu Lòng đã nhìn thấy cách Cha đáp lại lời cầu nguyện của các tôi tớ trung thành.
इस सवाल का जवाब हमें प्राचीन इफिसुस शहर के मसीहियों को जिन परिस्थितियों का सामना करना पड़ा था, उसके बारे में जानने से मिलता है।
Để trả lời, chúng ta cần hiểu tình thế mà những tín đồ Đấng Christ ở thành phố xưa này phải đương đầu.
(3) तिरछे अक्षरों में दी आयतें पढ़िए और ऐसे सवाल पूछिए जिससे विद्यार्थी यह समझ पाए कि आयतें किस तरह उस सवाल का जवाब देती हैं।
(3) Đọc những câu Kinh Thánh được in nghiêng, và dùng những câu hỏi tế nhị để giúp chủ nhà thấy Kinh Thánh trả lời thế nào cho câu hỏi được in đậm.
यह देखकर कितनी खुशी होती है कि आज लाखों लोगों ने इस भविष्यवाणी में की गयी अपील का जवाब दिया है!
Thật hào hứng biết bao khi trong thời chúng ta, hàng triệu người đã đáp ứng lời kêu gọi có tính cách tiên tri này!
मैं, पादरी के इस जवाब का तालमेल स्कूल में सीखी प्रभु की बिनती के साथ नहीं बिठा पायी।
Tôi khó tìm được sự hòa hợp của câu trả lời này với bài kinh Lạy Cha đã được học trong trường.
अय्यूब की तरह, शैतान की इस चुनौती का जवाब देने और परमेश्वर की तरफ अपनी खराई का सबूत देने के लिए आप क्या कर सकते हैं?
Bằng cách nào bạn có thể trả lời thách thức của hắn và chứng tỏ lòng trung kiên với Đức Chúa Trời, như Gióp đã làm?
इस सवाल के जवाब के लिए और यह जानने के लिए कि प्रभु का संध्या भोज आपके लिए क्या मतलब रखता है, हम आपसे अगला लेख पढ़ने की गुज़ारिश करते हैं।
Để trả lời câu hỏi đó và để giúp bạn nhận ra Bữa Tiệc của Chúa có ý nghĩa gì đối với bạn, chúng tôi mời bạn đọc bài kế tiếp.
यहोवा अकसर इन तरीकों से हमारी प्रार्थनाओं का जवाब देता है।
Đức Giê-hô-va thường đáp lời cầu nguyện qua những cách như thế.
ज्ञान पुस्तक व्यक्ति को “बपतिस्मा प्राप्त करने की इच्छा रखनेवालों के लिए सवाल” के जवाब देने के लिए सज्जित करने के उद्देश्य से लिखी गयी थी। ये सवाल आवर मिनिस्ट्री पुस्तक के परिशिष्ट में पाए जाते हैं, जिनका पुनर्विचार प्राचीन उसके साथ करेंगे।
Sách Sự hiểu biết được viết với mục tiêu trang bị cho một người trả lời cho các “Câu hỏi cho những người muốn làm báp têm”, in trong phần phụ lục của sách Thánh chức rao giảng, mà các trưởng lão sẽ ôn lại với người đó.
लेकिन, अगर हम अपनी जाँच करते-करते गलत दिशा में चले जाएँ, यानी हम यहोवा और मसीही कलीसिया के साथ अपने रिश्ते के दायरे से बाहर अपनी “पहचान” खोजें या अपने सवालों के जवाब ढूँढ़ें, तो हमारी इस जाँच का कोई फायदा नहीं होगा और यह आध्यात्मिक मायने में हमारे लिए जानलेवा हो सकती है।
Tuy nhiên, nếu không được hướng dẫn đúng đắn, việc tự xét mình có thể khiến chúng ta muốn “tự khẳng định mình” hoặc tìm giải đáp bên ngoài mối quan hệ với Đức Giê-hô-va hoặc ngoài hội thánh đạo Đấng Christ, việc đó sẽ vô nghĩa và có thể tai hại về thiêng liêng.
सेवा निगरान द्वारा सवाल और जवाब
Thảo luận theo lối vấn đáp. Do anh giám thị công tác phụ trách.
अपने बाइबल शिक्षक की मदद से अगली सभा के लिए एक जवाब तैयार कीजिए।
Với sự giúp đỡ của người hướng dẫn tìm hiểu Kinh Thánh, bạn hãy chuẩn bị một lời bình luận cho buổi họp lần tới.
आदम और हव्वा के आगे यहोवा के प्यार का क्या सबूत मौजूद था, मगर उन्होंने इस प्यार का जवाब कैसे दिया?
A-đam và Ê-va đã có bằng chứng nào cho thấy Đức Giê-hô-va yêu thương họ, song họ đã đáp ứng thế nào?
+ 4 यीशु ने उन्हें जवाब दिया, “क्या तुमने नहीं पढ़ा कि जिसने उनकी सृष्टि की थी, उसने शुरूआत से ही उन्हें नर और नारी बनाया था+ 5 और कहा था, ‘इस वजह से आदमी अपने माता-पिता को छोड़ देगा और अपनी पत्नी से जुड़ा रहेगा और वे दोनों एक तन होंगे’?
+ 4 Ngài đáp: “Các ông chưa đọc điều này sao: Từ ban đầu, đấng tạo ra con người đã làm nên người nam và người nữ+ 5 rồi phán: ‘Bởi vậy, người nam sẽ rời cha mẹ và gắn bó với vợ mình, hai người sẽ trở nên một’?
(ख) किन हालात में यहोवा के साक्षी मीडिया द्वारा दी गयी गलत रिपोर्ट का जवाब दे सकते हैं?
b) Trong hoàn cảnh nào Nhân-chứng Giê-hô-va có thể đáp lại những bản tin tiêu cực của giới truyền thông?
+ 20 और यह आशा शपथ के साथ दी गयी थी। 21 (क्योंकि ऐसे आदमी भी हैं जो बिना शपथ के याजक बने हैं, मगर यह याजक ऐसा है जिसे परमेश्वर ने शपथ के साथ याजक ठहराया और उसके बारे में कहा, “यहोवा* ने शपथ खायी है और जो उसने सोचा है उसे नहीं बदलेगा,* ‘तू हमेशा-हमेशा के लिए याजक रहेगा।’”) + 22 उसी के मुताबिक यीशु एक बेहतर करार का ज़ामिन* ठहरा है।
+ 20 Ngoài ra, vì chức tế lễ ấy chẳng phải được ban mà không có lời thề 21 (vì quả đã có những người trở thành thầy tế lễ mà không có lời thề, nhưng người này đã trở thành thầy tế lễ nhờ lời thề của đấng đã phán về người rằng: “Đức Giê-hô-va* đã thề và sẽ không đổi ý:* ‘Con là thầy tế lễ muôn đời’”),+ 22 nên Chúa Giê-su đã trở thành sự bảo đảm* cho một giao ước tốt hơn.
नियत समय में जितने सवालों के जवाब आप दे सकते हैं, उनको लिखने के लिए एक अलग काग़ज का प्रयोग कीजिए।
Hãy dùng một tờ giấy rời để viết các câu trả lời càng nhiều càng tốt trong thời hạn được ấn định.
30 इसलिए दाविद किसी और के पास गया और उससे भी वही सवाल पूछा। + उन लोगों ने भी वही जवाब दिया।
30 Đa-vít quay đi khỏi anh mình và đến hỏi những người khác cùng một câu như trước,+ họ đều trả lời như nhau.
श्रोताओं के लिए दिए गए पाँच मिनट के अंदर तकरीबन दस लोगों को बढ़िया जवाब देने का मौका मिलना चाहिए।
Như vậy, trong vòng năm phút dành cho cử tọa, khoảng mười anh chị có thể đóng góp những lời bình luận đầy ý nghĩa.
आन्ना ने बाइबल के दूसरे सवालों के जवाब भी बड़े लाजवाब ढंग से दिए।
Em cũng trả lời rất ấn tượng các câu hỏi khác liên quan đến Kinh Thánh.
तब उस औरत ने कोई जवाब नहीं दिया लेकिन बाद की कुछ मुलाकातों में वह धीरे-धीरे खुलने लगी।
Mới đầu bà không trả lời, nhưng sau vài lần nữa, bà tỏ vẻ thân thiện hơn.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ करारा~जवाब trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.