kurang lebih trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kurang lebih trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kurang lebih trong Tiếng Indonesia.
Từ kurang lebih trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là khoảng, khoảng chừng, xấp xỉ, ước chừng, phỏng chừng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kurang lebih
khoảng(about) |
khoảng chừng(about) |
xấp xỉ(proximate) |
ước chừng(approximate) |
phỏng chừng(approximate) |
Xem thêm ví dụ
Kurang lebih seperti yang kau kira. Cũng khá giống cậu hình dung thôi. |
Info progres, tayangan, dan klik diupdate kurang lebih setiap 15 menit. Hệ thống sẽ cập nhật tiến trình, số lần hiển thị và số lần nhấp khoảng 15 phút một lần. |
Waktu tempuh kurang lebih 30 menit. Thời gian ở đây ít hơn 3 phút. |
Sepertinya terjadi kurang lebih tiap 6 minggu. Hình như xãy ra mỗi 6 tuần... 6 tuần. |
Dan kita dapatkan pola dunia seutuhnya di sini, yang kurang lebih kelihatan seperti ini. Và chúng ta có mẫu hình chung của thế giới, thường sẽ giống như thế này. |
Ada kurang lebih setengah juta warga yang ada di kota ini. Có hơn nửa triệu người đang ở thành phố này. |
Inilah kurang lebih salah satu tantangan dalam menafsirkan sebuah gagasan yang sangat baik. Điều đó, một cách nào đó, là một trong những thách thức trong việc diễn đạt một quan niệm tốt đẹp như thế nào. |
Kurang lebihnya Hy vọng thế. |
Maleakhi bernubuat kurang lebih seratus tahun setelah orang-orang Yahudi kembali dari Babilon. Ma-la-chi nói tiên tri vào khoảng một trăm năm sau khi dân Do Thái hồi hương từ Ba-by-lôn. |
Perjalanan darat dari kota Nabire kurang lebih 7 jam. Các chuyên bay nối với thủ đô Santiago de Chile chỉ dưới ba giờ đồng hồ. |
Jadi kapasitas perangkaian genom manusia di seluruh dunia kurang lebih 50.000 sampai 100.000 genom manusia tahun ini. Vì vậy công suất xác định trình tự gen người của thế giới là khoảng 50,000 đến 100,000 bộ gen người trong năm nay. |
Dua kutipan untuk kurang lebih mengakhiri ini. Hai câu trích dẫn sau đây. |
Awalnya kurang lebih ini adalah problem matematika. Căn bản nó là một bài toán, không hơn không kém. |
Kurang lebih. Ít nhất là vậy. |
Tom dan Mary telah menikah selama kurang lebih 3 tahun. Tom và Mary đã cưới nhau được khoảng ba năm. |
Kurang lebih begitu, Gila. Đúng thế, đồ tâm thần. |
Data bid diperbarui kurang lebih setiap 36 hingga 48 jam. Dữ liệu giá thầu được cập nhật sau khoảng 36 đến 48 giờ. |
Anda akan menyadari matahari terlihat kurang lebih seperti bola kuning -- matahari yang kita gambar sewaktu kita anak- anak. Bạn sẽ nhớ lại rằng nó trông khá giống một quả cầu màu vàng -- thứ Mặt Trời mà trẻ con hay vẽ. |
Kurang lebih separuh dari anggaran negaranya adalah untuk pembayaran utang. Hơn 50% thu nhập từ xuất khẩu của quốc gia được dành để chi trả nợ. |
1:3) Jarak dari Efesus ke Roma lewat Troas kurang lebih 1.600 kilometer. Con đường từ Ê-phê-sô đến Rô-ma đi qua Trô-ách dài khoảng 1.600 cây số. |
Saya punya tiga aturan, kurang lebih, yang selalu saya praktekkan. Đại khái, tôi có ba nguyên tắc mà hầu như lúc nào tôi cũng tuân thủ. |
Kurang lebih 12 persen penduduk Swedia tinggal di Norrland. 12% dân số của Thụy Điển sống trong Norrland. |
3 Bagi banyak orang sekarang ini, seorang martir kurang lebih sama dengan seorang yang fanatik, seorang ekstremis. 3 Đối với nhiều người ngày nay, người tử vì đạo không ít thì nhiều cũng giống như một người cuồng tín, quá khích. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kurang lebih trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.