lapar trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lapar trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lapar trong Tiếng Indonesia.

Từ lapar trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là đói, đóilòng, đói bụng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lapar

đói

noun

Tapi saat aku mendekat untuk berbisik ke telinga Stefan, rasa lapar itu timbul.
Nhưng ngay lúc mẹ thì thầm vào tai Stefan, cơn đói trỗi dậy.

đóilòng

adjective

đói bụng

adjective

Tapi tak peduli apapun yang dia lakukan, dia selalu merasa lapar.
Nhưng cho dù hắn có làm gì đi nữa, thì hắn luôn luôn đói bụng.

Xem thêm ví dụ

(Matius 11:19, Bode) Sering kali, mereka yang pergi dari rumah ke rumah melihat bukti bahwa malaikat yang membimbing mereka kepada orang-orang yang lapar dan haus akan kebenaran.
Nhiều khi những người đi từ nhà này sang nhà kia thấy rõ được các thiên sứ dẫn dắt đến nhà những người đói khát về sự công bình.
Mereka menderita penyakit, panas, kelelahan, dingin, rasa takut, kelaparan, rasa sakit, keraguan, dan bahkan kematian.
Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết.
Sewaktu bala kelaparan terjadi, Yusuf menguji saudara-saudaranya untuk melihat apakah hati mereka telah berubah.
Đến khi có một nạn đói trầm trọng xảy ra, Giô-sép thử lòng các anh mình để xem họ có thay đổi tâm tính hay không.
Aku lapar sekali.
Em đói quá.
Kerajaan Allah akan meniadakan peperangan, penyakit, kelaparan, bahkan kematian.
Nước Trời sẽ chấm dứt chiến tranh, bệnh tật, đói kém và ngay cả sự chết.
Ratusan juta lain mati karena kelaparan dan penyakit.
Hàng trăm triệu người khác đã chết vì đói và bệnh tật.
Sebagai manusia, Yesus mengalami rasa lapar, haus, lelah, tertekan, rasa sakit, dan kematian.
Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết.
Apakah dia benar- benar menyadari bahwa ia telah meninggalkan berdiri susu, bukan memang dari kurangnya setiap kelaparan, dan akan ia membawa sesuatu yang lain untuk makan lebih cocok untuk dia?
Cô ấy thực sự nhận thấy rằng ông đã để lại những đứng sữa, không thực sự từ bất kỳ thiếu đói, và cô ấy sẽ mang lại một cái gì đó khác để ăn phù hợp hơn cho anh ta?
Kau tampak lapar.
Trông các anh khá đói.
Beberapa orang bahkan kekurangan gizi rohani yang paling pokok; mereka kelaparan secara rohani.
Một số người thiếu ngay cả sự dinh dưỡng thiêng liêng căn bản nhất; họ đói khát về thiêng liêng.
Kau lapar?
Anh đói không?
Anda tidak lapar?
Anh không đói sao?
Kau lapar.
Ông cũng đói.
Bencana-bencana kelaparan utama apakah sejak 1914 telah menggenapi nubuat Yesus?
Có những nạn đói trầm trọng nào kể từ năm 1914 đã làm ứng nghiệm lời tiên tri của Chúa Giê-su?
Kita menghormati mereka yang, pada zaman kita, mengulurkan tangan dengan cara-cara yang tak terhitung dan sering tanpa banyak bicara untuk “berbaik hati kepada yang miskin,” memberi makan yang lapar, memberi pakaian yang telanjang, melayani yang sakit, dan mengunjungi yang tertawan.
Chúng tôi kính trọng những người, trong thời kỳ chúng ta, đã cố gắng rất nhiều và thường lặng lẽ để “nhân từ đối với người nghèo khó,” đem thức ăn lại cho kẻ đói, đem áo quần cho kẻ thiếu mặc, cứu trợ những kẻ bệnh hoạn và thăm viếng kẻ bị giam cầm.
Pada masa itu, orang-orang yang kelaparan akan diberi makan, orang-orang sakit akan disembuhkan, dan bahkan orang-orang mati akan dibangkitkan!
Khi ấy những người đói sẽ được no đủ, những người bệnh sẽ được chữa lành, và ngay cả những người chết cũng sẽ được sống lại!
22 Kamu akan menertawai kehancuran dan kelaparan.
22 Anh sẽ cười nhạo sự hủy diệt và đói kém,
Karena, Alkitab mengatakan, ”Seorang pencuri tidak akan dihina apabila ia mencuri untuk memuaskan hawa nafsunya karena lapar.”
Nghĩ cho cùng, Kinh-thánh có nói: “Người ta chẳng khinh-dị kẻ trộm, nếu nó ăn-cắp đặng phỉ lòng mình khi đói khát”.
Sebagai sebuah Gereja kita hendaknya memberi makan orang yang lapar, meringankan mereka yang sakit, memberi pakaian kepada orang yang telanjang, dan memberi tempat perlindungan kepada mereka yang miskin.
Với tính cách là một Giáo hội, chúng ta cần phải cho người đói ăn, cứu giúp người bệnh, cho người thiếu mặc quần áo, và cho người thiếu thốn chỗ ở.
Aku tidak lapar.
Tôi không đói.
Seperti yang kita dengar, terdapat lebih dari satu juta orang kelaparan.
Như chúng ta đã nghe ngày hôm qua, hơn 1 tỉ người đang đói
Mereka merasa lapar terhadap apa pun yang keluar dari mulut Yehuwa.
Họ khát khao mọi lời bởi miệng Đức Giê-hô-va mà ra.
Tapi, Yehuwa tidak akan membiarkan umat-Nya kelaparan.
Nhưng Đức Giê-hô-va không có ý định để cho dân ngài chẳng có bánh ăn.
Kadang-kadang, Yesus merasa lapar dan haus.
Có lúc Giê-su đói và khát.
Sewaktu keluarga Naomi harus pindah dari Betlehem ke tanah Moab karena ada kelaparan di Israel, ia ”penuh” dalam arti ia memiliki seorang suami dan dua putra.
Khi gia đình bà rời Bết-lê-hem đến xứ Mô-áp để lánh nạn đói, Na-ô-mi được “đầy-dẫy” theo nghĩa là chồng và hai con trai bà vẫn còn sống.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lapar trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.