लम्बाई-चौड़ाई trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ लम्बाई-चौड़ाई trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ लम्बाई-चौड़ाई trong Tiếng Ấn Độ.

Từ लम्बाई-चौड़ाई trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là chiều, độ lớn, cỡ, kéo dài, kích thước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ लम्बाई-चौड़ाई

chiều

độ lớn

(size)

cỡ

(size)

kéo dài

kích thước

(size)

Xem thêm ví dụ

(१ कुरिन्थियों १४:२०) सच्चाई की ‘चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई को भली भांति समझने की शक्ति पाने’ की कोशिश कीजिए।
Nhờ đó chúng ta có thể “hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của lẽ thật (Ê-phê-sô 3:18).
इसका मतलब है कि सच्चाई की “चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई” के लिए दिलचस्पी पैदा करना और इस तरह प्रौढ़ता की ओर बढ़ना।—इफिसियों ३:१८.
Điều này có nghĩa là chúng ta phải phát triển sự chú ý về “bề rộng, bề dài, bề cao” của lẽ thật, như vậy mới tiến đến sự thành thục (Ê-phê-sô 3:18).
इसीलिए पौलुस हमसे कहता है कि हम “अन्न” खाएँ, ठोस आहार लें, यानी हम सच्चाई की “चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई” को समझें।—इफिसियों ३:१८.
Đó là lý do tại sao Phao-lô khuyến khích chúng ta phải ăn “đồ-ăn đặc” để hiểu thấu “bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của lẽ thật.—Ê-phê-sô 3:18.
परमेश्वर द्वारा दिए गए इन किताबों के भंडार से मसीही ‘सब पवित्र लोगों के साथ समझ सकते थे’ कि सच्चाई की “चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई कितनी है।”
Nhờ bộ sưu tập được soi dẫn này, tín đồ Đấng Christ “được hiệp cùng các thánh-đồ mà hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của lẽ thật.
बेशक हम चाहते हैं कि हमारे बाइबल विद्यार्थी ‘सब पवित्र लोगों के साथ भली भांति [सच्चाई को] समझने की शक्ति पाएँ; कि उसकी चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई कितनी है।’
Chúng ta quả thật muốn người học Kinh Thánh “đâm rễ vững nền trong sự yêu-thương, được hiệp cùng các thánh-đồ mà hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của lẽ thật.
जब हम परमेश्वर के वचन का ज्ञान छितराने या दूसरों को देने में कड़ी मेहनत करते हैं तो उस ज्ञान की “चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई” की हमारी अपनी समझ भी बढ़ती है।
Khi siêng năng rải của mình ra qua việc truyền bá sự hiểu biết về Lời Đức Chúa Trời cho người khác, chúng ta chắc chắn hiểu biết nhiều hơn về “bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu”.
“उठ, इस देश की लम्बाई और चौड़ाई में चल फिर।”—उत्पत्ति 13:17.
“Hãy... đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang”.—SÁNG-THẾ KÝ 13:17.
इसके बाद, परमेश्वर ने उसे आज्ञा दी: “उठ, इस देश की लम्बाई और चौड़ाई में चल फिर; क्योंकि मैं उसे तुझी को दूंगा।”
Sau đó, Đức Chúa Trời bảo ông: “Hãy đứng dậy đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang; vì ta sẽ ban cho ngươi xứ nầy”.
क्योंकि कनान देश में इब्राहीम के आने के कुछ ही समय बाद, यहोवा ने उससे कहा: “इस देश की लम्बाई और चौड़ाई में चल फिर; क्योंकि मैं उसे तुझी को दूंगा।”
Vì chẳng bao lâu sau khi Áp-ra-ham vào đất đó, Đức Giê-hô-va nói với ông: “Hãy... đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang; vì ta sẽ ban cho ngươi xứ nầy”.
लेकिन ज़रा सोचिए कि जब परमेश्वर ने इब्राहीम को यह आज्ञा दी तो उसे कैसा लगा होगा: “उठ, इस देश की लम्बाई और चौड़ाई में चल फिर; क्योंकि मैं उसे तुझी को दूंगा”!—उत्पत्ति 13:17.
Tuy nhiên, hãy tưởng tượng cảm xúc của Áp-ra-ham khi Đức Chúa Trời bảo ông: “Hãy đứng dậy đi khắp trong xứ, bề dài và bề ngang; vì ta sẽ ban cho ngươi xứ nầy”!—Sáng-thế Ký 13:17.
(1 पतरस 1:10-12) पौलुस आगे कहता है कि हमें ‘पवित्र लोगों के साथ यह समझने की’ कोशिश करनी चाहिए कि मसीही विश्वास की ‘चौड़ाई, लम्बाई, ऊंचाई, और गहराई कितनी है।’
(1 Phi-e-rơ 1:10-12) Kế tiếp, Phao-lô viết rằng chúng ta nên cố gắng “hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của niềm tin đạo Đấng Christ.
उसकी शहरपनाह की लम्बाई 300 मीटर और चौड़ाई 150 मीटर थी और अंदर का कुल इलाका उस ज़माने के इस्राएल के किसी भी दूसरे शहर से तीन गुना ज़्यादा बड़ा था।
Khu đất dọc theo tường thành dài 300 mét và rộng 150 mét, nên tổng diện tích bên trong các đồn lũy của thành rộng gấp ba lần diện tích của bất cứ thành nào khác được khám phá tại Y-sơ-ra-ên vào thời đó.
(इब्रानियों ६:१) इसलिए हमें सच्चाई की “चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई” जानने की प्यास जगानी चाहिए और अच्छी खुराक पाने के लिए सच्चाई का वह “अन्न” खाना चाहिए जो “सयानों के लिये है।”
(Hê-bơ-rơ 6:1, NW) Vậy chúng ta phải phát triển sự chú ý về “bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của lẽ thật và tận dụng chất bổ từ “đồ-ăn đặc là để cho [“thuộc về”, NW] kẻ thành-nhân”.
उसके उदाहरण का परीक्षण करने के द्वारा, हम ‘भली भांति समझने की शक्ति पाएंगे कि उसकी चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई कितनी है। और मसीह के उस प्रेम को जान सकेंगे जो ज्ञान से परे है।’
Bằng cách học hỏi gương mẫu của ngài, chúng ta sẽ “hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu của nó là thể nào, và được biết sự yêu-thương của Đấng Christ, là sự trổi hơn mọi sự thông-biết” (Ê-phê-sô 3:17-19).
इफिसियों 3:14-19 में हम पढ़ते हैं कि प्रेरित पौलुस ने अपने मसीही भाई-बहनों के लिए प्रार्थना की कि सच्चाई की “चौड़ाई, और लम्बाई, और ऊंचाई, और गहराई” के बारे में उन्हें “भली भांति समझने की शक्ति” मिले।
Nơi Ê-phê-sô 3:14-19, sứ đồ Phao-lô cầu xin cho những anh em cùng đạo “hiểu thấu bề rộng, bề dài, bề cao, bề sâu” của lẽ thật.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ लम्बाई-चौड़ाई trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.