maksudnya trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ maksudnya trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ maksudnya trong Tiếng Indonesia.

Từ maksudnya trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là dự định, hèn hạ, khoảng giữa, vừa, tiều tuỵ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ maksudnya

dự định

(meant)

hèn hạ

(meant)

khoảng giữa

(meant)

vừa

(meant)

tiều tuỵ

(meant)

Xem thêm ví dụ

Kita hanya perlu menemukan jalan yang dimaksudkan untuk kita telusuri.
Chúng ta chỉ tìm hướng đi mà chúng ta đã được chọn sẵn để đi.
Saya bersaksi bahwa ketika Bapa Surgawi memerintahkan kita untuk “tidurlah sore-sore agar kamu tidak letih; bangunlah pagi-pagi, agar tubuh dan pikiranmu dapat dikuatkan” (A&P 88:124), Dia melakukannya dengan suatu maksud untuk memberkati kita.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Sangat brilian -- itu dia jarak yang tadi saya maksudkan -- sebuah konstruksi psikologis untuk melindungi dari karya kita sendiri.
Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình.
Aku paham maksudmu.
Không, tôi biết ý bà là gì.
Maksudmu, mengendalikan negaramu.
Ý em là cai trị đất nước.
Sebagai contoh, menurut Alkitab Katolik Jerusalem Bible, Amsal 8:22-30 berkata tentang Yesus sebelum menjadi manusia, ”Yahweh menciptakan aku sewaktu maksud-tujuan-Nya pertama kali disingkapkan, sebelum pekerjaan-Nya yang paling awal. . . .
Thí dụ, thể theo Kinh-thánh công giáo Jerusalem, Châm-ngôn 8:22-30 nói về Chúa Giê-su trước khi ngài xuống thế làm người: “Đức Yavê đã tạo ra ta khi Ngài thoạt tiên bộc lộ ý định Ngài, trước khi Ngài làm các công việc xa xưa nhất...
Apa maksudmu, " bayar apa "?
Cậu hỏi " trả cái gì " là sao?
Apa maksudmu dengan tidak?
Không là ý gì?
(2 Korintus 6:14-17) Apa yang Paulus maksudkan dengan kata-kata ”persekutuan” dan ”persamaan”?
(2 Cô-rinh-tô 6:14-17) Phao-lô muốn nói gì qua những chữ “hội-hiệp” và “thông-đồng”?
Apa maksudmu?
Mày nói gì?
Ngengat yang dimaksud di sini pastilah ngengat pakaian, khususnya pada tahap larva yang bersifat merusak.
Mối mọt nói đến ở đây rất có thể là con nhậy cắn quần áo, đặc biệt khi còn là ấu trùng thì rất tai hại.
Pembacaan seperti itu membuka pikiran dan hati kita kepada pikiran dan maksud-tujuan Yehuwa, serta pemahaman yang jelas akan hal-hal ini membuat kehidupan kita berarti.
Đọc Kinh-thánh mở mang trí tuệ và mở lòng chúng ta để đón nhận các ý nghĩ và ý định của Đức Giê-hô-va, và việc hiểu rõ những điều này khiến đời sống chúng ta có ý nghĩa.
Maksudku, bahkan aku tidak tahu apa yang aku lakukan.
Ý mình là mình thậm chí chẳng biết đang làm gì nữa.
Brother sekalian dalam imamat kudus, ketika kita berbicara mengenai pengajaran ke rumah atau pengawasan atau pelayanan imamat pribadi—apa pun namanya itu—inilah yang kita maksudkan.
Thưa các anh em của thánh chức tư tế, khi chúng ta nói về việc giảng dạy tại gia hoặc chăm sóc hay giáo vụ chức tư tế của cá nhân—hay các anh em gọi điều đó là gì cũng được—thì đây chính là điều chúng ta đang nói tới.
Bukan itu maksudku, tuan.
Thưa Ngài, không phải vậy.
(Keluaran 14:4-31; 2 Raja 18:13–19:37) Dan, melalui Yesus Kristus, Yehuwa mempertunjukkan bahwa maksud-tujuan-Nya mencakup menyembuhkan orang-orang dari ”setiap jenis kelemahan jasmani”, bahkan membangkitkan orang mati.
(Xuất Ê-díp-tô Ký 14:4-31; 2 Các Vua 18:13–19:37) Và qua Chúa Giê-su, Đức Giê-hô-va cũng cho thấy Ngài có ý định chữa lành loài người khỏi “các thứ tật-bịnh”, thậm chí làm người chết sống lại.
Apa maksudnya itu?
Đó là ý gì chứ?
Apa maksudnya orang Kristen terurap ”dilahirkan kembali kepada harapan yang hidup”? Apa harapan itu?
Các tín đồ được xức dầu “được sinh lại” như thế nào để nhận “niềm hy vọng chắc chắn”? Hy vọng đó là gì?
Ringkasan berikut dari ajaran dan asas yang siswa pelajari sewaktu mereka menelaah 1 Nefi 15–19; 9 (Unit 4) tidak dimaksudkan untuk diajarkan sebagai bagian dari pelajaran Anda.
Phần tóm lược sau đây về các giáo lý và nguyên tắc mà các học sinh đã học trong khi họ nghiên cứu 1 Nê Phi 15–19 (Đơn Vị 4) không nhằm được giảng dạy như là một phần bài học của các anh chị em.
8 ’Hari tua yang menyebabkan malapetaka’ memang tidak menyenangkan—barangkali sangat menyusahkan—bagi orang-orang yang tidak mengingat Pencipta Agung mereka dan yang tidak memahami maksud-tujuan-Nya yang mulia.
8 “Những ngày gian-nan” của tuổi già không được toại nguyện—có lẽ rất buồn nản—cho những người không nghĩ gì đến Đấng Tạo Hóa Vĩ Đại và những người không có sự hiểu biết về ý định vinh hiển của Ngài.
2, 3. (a) Apa yang kadang-kadang Paulus maksudkan ketika ia menggunakan kata ”roh”?
2, 3. (a) Sứ đồ Phao-lô dùng cụm từ “tinh thần” để ám chỉ điều gì?
Bukan begitu maksudnya.
Câu đó không ngụ ý nói vậy.
7 Ya, aku akan memberi tahu kamu hal-hal ini jika kamu mampu menyimaknya; ya, aku akan memberi tahu kamu mengenai aneraka yang menyeramkan itu yang menunggu untuk menerima para bpembunuh seperti engkau dan saudaramu adanya, kecuali kamu bertobat dan menarik maksudmu yang bersifat membunuh, dan kembali bersama pasukanmu ke negerimu sendiri.
7 Phải, ta muốn nói những điều này cho ngươi nghe nếu ngươi có thể nghe theo được; phải, ta muốn nói cho ngươi biết về angục giới ghê sợ đang chờ đón bnhững kẻ sát nhân như ngươi và anh ngươi, trừ phi ngươi biết hối cải và từ bỏ những mục đích giết người của mình và dẫn quân trở về xứ.
Mereka berkata, "Ini benar-benar dimaksudkan untuk memberikan pilihan bagi polisi untuk berteriak atau menembak.
Họ nói: “Điều này rõ ràng là để cho cảnh sát quyền lựa chọn giữa la hét và nổ súng.
Jika ia memang budak yang dimaksud, apa yang sekarang harus dilakukan saudara-saudara setelah ia meninggal?
Nếu như anh đầy tớ đó và bây giờ anh ấy chết rồi, anh em phải làm gì đây?

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ maksudnya trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.