Matius trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Matius trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Matius trong Tiếng Indonesia.
Từ Matius trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Mátthêu, Ma-thi-ơ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Matius
Mátthêuproper |
Ma-thi-ơproper Konon, Injil Matius awalnya ditulis oleh rasul Matius dalam bahasa Ibrani. Người ta cho rằng Phúc âm Ma-thi-ơ do ông Ma-thi-ơ viết, đầu tiên bằng tiếng Do Thái. |
Xem thêm ví dụ
Anda juga akan tesenyum sewaktu Anda mengingat ayat berikut: “Dan Raja itu akan menjawab mereka: Aku berkata kepadamu, sesungguhnya segala sesuatu yang kamu lakukan untuk salah seorang dari saudara-Ku yang paling hina ini, kamu telah melakukannya untuk Aku” (Matius 25:40) Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40). |
(Matius 28:19, 20) Betapa cocoknya kata-kata itu, karena para lulusan ini diutus untuk melayani di 20 negeri! (Ma-thi-ơ 28:19, 20) Điều ấy thật thích hợp biết bao, vì những người tốt nghiệp được gửi đi phục vụ ở 20 nước khác nhau! |
(Yesaya 30:21; Matius 24:45-47) Sekolah Gilead membantu para wisudawan untuk meningkatkan penghargaan mereka pada golongan budak tersebut. (Ê-sai 30:21; Ma-thi-ơ 24:45-47) Trường Ga-la-át giúp các học viên gia tăng lòng biết ơn đối với lớp “đầy-tớ”. |
(Matius 11:19, Bode) Sering kali, mereka yang pergi dari rumah ke rumah melihat bukti bahwa malaikat yang membimbing mereka kepada orang-orang yang lapar dan haus akan kebenaran. Nhiều khi những người đi từ nhà này sang nhà kia thấy rõ được các thiên sứ dẫn dắt đến nhà những người đói khát về sự công bình. |
20 Kata-kata Yesus di Matius 28:19, 20 memperlihatkan bahwa mereka yang sudah dijadikan muridnya itulah yang hendaknya dibaptis. 20 Những lời của Giê-su nơi Ma-thi-ơ 28:19, 20 cho thấy những người đã trở nên môn đồ của ngài nên làm báp têm. |
Keluarkanlah dahulu kasau dari matamu sendiri, kemudian engkau akan melihat dengan jelas bagaimana mengeluarkan jerami dari mata saudaramu.”—Matius 7:1-5. trước hết phải lấy cây đà khỏi mắt mình đi, rồi mới thấy rõ mà lấy cái rác ra khỏi mắt anh em mình được”.—Ma-thi-ơ 7:1-5. |
(Matius 4:1-4) Terbatasnya harta yang ia miliki adalah bukti bahwa ia tidak mengambil keuntungan secara materi dari penggunaan kuasanya. (Ma-thi-ơ 4:1-4) Việc ngài có ít của cải là bằng chứng cho thấy ngài không sử dụng quyền phép để trục lợi vật chất. |
(Matius 16:16) Saudara dapat memeriksa di seluruh Alkitab, tidak pernah akan saudara temukan bahwa Yesus mengaku diri Allah. Ngoài ra, dù có tra cứu đến đâu đi nữa, bạn sẽ không bao giờ đọc thấy chỗ nào nói Giê-su tự xưng mình là Đức Chúa Trời. |
Lalu, Yesus berkata bahwa orang-orang akan bertindak sama seperti itu sebelum dunia sekarang ini berakhir. —Matius 24:37-39. Rồi Chúa Giê-su nói rằng người ta cũng hành động y như vậy trước khi thế gian ngày nay kết liễu.—Ma-thi-ơ 24:37-39 |
Matius 10:16-22, 28-31 Tentangan apa yang dapat kita antisipasi, tetapi mengapa kita tidak perlu takut kepada para penentang? Ma-thi-ơ 10:16-22, 28-31 Chúng ta có thể sẽ gặp sự chống đối nào, nhưng tại sao chúng ta không nên sợ những kẻ chống đối? |
Injil Matius menjelaskan bahwa Yesus menyembuhkan orang-orang “itu terjadi supaya genaplah firman yang disampaikan oleh Nabi Yesaya: Dialah yang memikul kelemahan kita dan menanggung penyakit kita” (Matius 8:17). Sách Phúc Âm của Ma Thi Ơ giải thích rằng Chúa Giê Su đã chữa lành cho dân chúng để “cho được ứng nghiệm lời của Đấng tiên tri Ê Sai đã nói rằng: Chính Ngài đã lấy tật nguyền của chúng ta, và gánh bịnh hoạn của chúng” (Ma Thi Ơ 8:17). |
Sang pemilik ladang berkata, ”Biarkanlah keduanya tumbuh bersama sampai waktu menuai.”—Matius 13:25, 29, 30. Người chủ ruộng nói: “Hãy để cho cả hai thứ cùng lớn lên cho đến mùa gặt” (Ma-thi-ơ 13:25, 29, 30). |
(Matius 5:37) Orang-orang Kristen yang bertunangan hendaknya tidak main-main. (Ma-thi-ơ 5:37, Trịnh Văn Căn) Khi hứa hôn, tín đồ Đấng Christ phải nghiêm túc. |
Tampaknya, sewaktu ”langit terbuka” ketika Yesus dibaptis, ingatan tentang eksistensi pramanusianya dipulihkan. —Matius 3:13-17. Dường như, khi “các tầng trời mở ra” vào lúc Chúa Giê-su làm báp-têm, ký ức về đời sống trên trời tái hiện trong ngài.—Ma-thi-ơ 3:13-17. |
(Matius 1:22, 23) Yesus tidak diberikan nama pribadi Imanuel, namun peranannya sebagai manusia menggenapi arti nama itu. Tuy Giê-su không được đặt tên là Em-ma-nu-ên, nhưng vai trò của ngài lúc sống trên đất đã làm trọn ý nghĩa của cái tên đó. |
(Matius 24:12) Memang, kepercayaan kepada Allah dan respek kepada Alkitab telah luntur di kalangan banyak orang. (Ma-thi-ơ 24:12) Thật vậy, nhiều người đã mất đi niềm tin nơi Đức Chúa Trời và lòng tôn trọng Kinh Thánh. |
(Matius 24: 37- 39) Demikian pula, rasul Petrus menulis bahwa sebagaimana ”dunia pada waktu itu mengalami kebinasaan ketika dibanjiri air”, demikian juga ”hari penghakiman dan kebinasaan orang-orang yang tidak saleh” mengancam dunia yang ada sekarang ini. —2 Petrus 3: 5-7. Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7). |
(Matius 10:41) Putra Allah juga menghormati janda ini sewaktu ia memujinya sebagai teladan di hadapan orang-orang yang tidak beriman di kota asalnya, Nazaret. —Lukas 4:24-26. (Ma-thi-ơ 10:41) Con của Đức Chúa Trời cũng khen ngợi bà góa này khi nói đến gương của bà trước đám dân thiếu đức tin ở Na-xa-rét, quê hương ngài.—Lu-ca 4:24-26. |
(Kejadian 2:24; Maleakhi 2:15, 16; Matius 19:3-6; 1 Korintus 7:39) Dia hanya mengizinkan perceraian jika salah satu dari mereka terbukti berzina. Ngài chỉ cho phép ly dị khi một trong hai người phạm tội ngoại tình. |
Setelah melihat kumpulan tersebut, banyak orang yang sudah berada di Yerusalem tergerak untuk bergabung dalam arak-arakan itu. —Matius 21:7-9; Yohanes 12:12, 13. Khi thấy đám đông này, nhiều người ở trong thành Giê-ru-sa-lem được thúc đẩy để cùng đi với đoàn diễu hành này (Ma-thi-ơ 21:7-9; Giăng 12:12, 13). |
Mengajar orang-orang lain tentang Kerajaan Allah adalah pekerjaan baik yang khususnya bermanfaat.—Matius 28:19, 20. Dạy người khác về Nước Đức Chúa Trời là một công việc đặc biệt hữu ích (Ma-thi-ơ 28:19, 20). |
(Matius 24:14) Dan bila orang-orang dengan penuh penghargaan menanggapi pekerjaan yang menyelamatkan kehidupan ini, Yehuwa membuka hati mereka untuk meraih berita Kerajaan. Và khi người ta tỏ lòng biết ơn và đáp ứng với công việc cứu mạng này, Đức Giê-hô-va mở lòng họ để thấu hiểu thông điệp về Nước Trời (Ma-thi-ơ 11:25; Công-vụ các Sứ-đồ 16:14). |
* Orang Kristen terurap menghargai bantuan ini, dan domba-domba lain menghargai hak istimewa mendukung saudara-saudara terurap mereka. —Matius 25:34-40. Các tín đồ được xức dầu rất biết ơn về sự giúp đỡ này và những chiên khác cũng quý trọng đặc ân được ủng hộ các anh em xức dầu của họ.—Ma-thi-ơ 25:34-40. |
(Matius 24:21) Namun, kita dapat merasa yakin bahwa orang-orang terpilih Allah dan rekan-rekan mereka tidak akan berada dalam zona berbahaya, dengan risiko akan terbunuh. Tuy nhiên, chúng ta có thể chắc chắn rằng những người được chọn của Đức Chúa Trời và những người kết hợp với họ sẽ không nằm trong vòng nguy hiểm vì có thể bị giết. |
Ada bukti bahwa sebaliknya daripada diterjemahkan dari bahasa Latin atau Yunani pada masa Shem-Tob, naskah Matius ini sudah sangat tua dan pada mulanya disusun dalam bahasa Ibrani. Có bằng chứng cho thấy rằng bản văn này rất cổ và nguyên bản được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ chứ không phải dịch ra từ tiếng La-tinh hay Hy-lạp vào thời của Shem-Tob. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Matius trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.