meragukan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ meragukan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ meragukan trong Tiếng Indonesia.

Từ meragukan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nghi ngờ, nghi, hoài nghi, ngờ vực, đáng ngờ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ meragukan

nghi ngờ

(dubious)

nghi

(doubt)

hoài nghi

(doubt)

ngờ vực

(doubt)

đáng ngờ

(dubious)

Xem thêm ví dụ

" Astaga! " Kata Mr Bunting, ragu- ragu antara dua mengerikan alternatif.
" Tốt trời! " Ông Bunting, do dự giữa hai khủng khiếp lựa chọn thay thế.
Maka, mengingat hal itu, tidak boleh ada keraguan bahwa Maria tidak memiliki anak-anak lain.”
Vì vậy, chắc chắn là Ma-ri không có người con nào khác”.
Mereka menderita penyakit, panas, kelelahan, dingin, rasa takut, kelaparan, rasa sakit, keraguan, dan bahkan kematian.
Họ đã bị đau ốm, nóng nực, mệt mỏi, lạnh, sợ hãi, đói khát, đau đớn, nghi ngờ và thậm chí cả cái chết.
Saya ragu.
Tôi đã không tin.
Setelah kejadian itu, Sephirot mulai membuat Cloud meragukan ingatannya dan membuat Cloud mengetahui bahwa dirinya bukanlah manusia, tetapi dirinya adalah spesimen yang diciptakan dari genetik Jenova yang dibuat oleh Professor Hojo dari Shinra.
Do bị chi phối bởi lời nói của Sephiroth, Cloud bắt đầu nghi ngờ những ký ức của chính mình, anh khăng khăng cho rằng mình không phải là một con người bằng xương bằng thịt, mà chỉ là một vật thí nghiệm được Giáo sư Hojo tạo ra từ gen của Jenova mà thôi.
Tidak diragukan, banyak di antara orang-orang ini adalah orang-orang kaya, sebagaimana halnya dengan beberapa orang di sidang Kristen dewasa ini.
ràng, một số những người này là người giàu, ngày nay điều đó cũng đúng trong một số hội thánh tín đồ Đấng Christ.
Kami menolak banyak kesempatan bisnis yang meragukan.
Chúng tôi đã từ chối nhiều cơ hội kinh doanh đáng ngờ.
Ia mengatakan bahwa sejak kanak-kanak, ”keraguan dan ketidakpastian [dirinya tentang Allah] datang dan pergi, dan ketidakpercayaan[nya] pun bertumbuh”.
Ông nói rằng từ thuở ông còn bé, “nghi vấn và sự hoang mang [về Chúa] cứ chập chờn hiện đến rồi biến đi và những sự hoài nghi cứ gia tăng”.
16 Ada yang mungkin meragukan kebijaksanaan dari perintah ini.
16 Một người có thể đặt nghi vấn về sự khôn ngoan của chỉ thị này.
Sewaktu kita melakukannya, kita akan berada dalam posisi untuk mendengarkan suara Roh, untuk menolak godaan, untuk mengatasi keraguan dan ketakutan, dan untuk menerima bantuan Surga dalam kehidupan kita.
Khi làm như vậy, chúng ta sẽ có được khả năng lắng nghe tiếng nói của Đức Thánh Linh, chống lại sự cám dỗ, khắc phục nỗi nghi ngờ và sợ hãi, và nhận được sự giúp đỡ của thiên thượng trong cuộc sống của chúng ta.
”Allah sistem perkara ini”, yang tidak diragukan lagi mendalangi aksi kejahatan yang memuakkan ini, telah menciptakan apa yang diistilahkan sebagai ketakutan akan sekte, dan ia memanfaatkan situasi ini untuk menyerang umat Yehuwa.
“Chúa đời nầy” chắc chắn ở đằng sau những tội ác ghê tởm đó, vì vậy đã gây ra cái mà một số người gọi là sợ giáo phái, và hắn đang dùng nó để chống lại dân tộc Đức Giê-hô-va.
Segera setelah kau buka mulutmu, Tiffany mulai ragu apakah ia mau.
Ngay khi anh mở miệng, Tiffany bắt đầu băn khoăn về ý muốn ngủ với anh.
Daripada mengatakan apa yang boleh dan tidak boleh dipercayai temanmu, lebih baik nyatakan tanpa ragu-ragu kepercayaanmu dan mengapa menurutmu itu masuk akal.
Thay vì bảo các bạn trong lớp nên hay không nên tin gì, hãy mạnh dạn nói lên điều bạn tin và lý do bạn thấy niềm tin đó hợp lý.
Dengan membimbing Habakuk untuk menulis kekhawatirannya, Yehuwa mengajar kita suatu pelajaran penting. Kita tidak perlu takut menceritakan kekhawatiran atau keraguan kita kepada Yehuwa.
Qua việc soi dẫn Ha-ba-cúc ghi lại những lo lắng của ông, Đức Giê-hô-va cung cấp cho chúng ta một bài học thực tế, đó là chúng ta không nên sợ nói với Đức Giê-hô-va về những băn khoăn hay lo lắng của mình.
Tidak diragukan, ia mungkin saja bergaul dengan putra Nuh yang bernama Sem, yang sempat hidup sezaman dengannya selama 150 tahun.
Chắc chắn ông có thể giao du với con trai Nô-ê là Sem, vì Áp-ra-ham đã sống 150 năm cùng thời với Sem.
Setelah mempersembahkan majalah dan dng singkat menonjolkan sebuah artikel, tanpa ragu-ragu ia membuka Alkitab dan membacakan sebuah ayat yg berkaitan dng artikel itu.
Sau khi trình bày tạp chí và giới thiệu vắn tắt những điểm đặc biệt trong một bài, anh không ngần ngại mở Kinh Thánh ra và đọc một câu có liên quan đến đề tài.
Selanjutnya ia mengatakan, ”Seandainya Perjanjian Baru itu adalah koleksi tulisan sekuler, pada umumnya keasliannya tidak akan diragukan sama sekali.”
Ông nói tiếp: “Nếu Tân ước là bộ sưu tập các văn bản thế tục, nói chung tính chính xác của nó sẽ không bao giờ bị đặt nghi vấn”.
(Mazmur 148:12, 13) Dibandingkan dengan status serta imbalan yang ditawarkan dunia ini, karier dalam dinas sepenuh waktu kepada Yehuwa tak diragukan adalah cara yang paling pasti untuk memperoleh kehidupan yang penuh sukacita dan kepuasan.
(Thi-thiên 148:12, 13) So với địa vị và phần thưởng mà thế gian này cung hiến, công việc phụng sự Đức Giê-hô-va trọn thời gian chắc chắn là đường lối bảo đảm nhất để có được đời sống hạnh phúc và thỏa lòng.
Bagaimana jika Kita Diliputi Keragu-raguan?
Nếu sự nghi ngờ cứ lởn vởn thì sao?
Orang Kristen masa awal tidak pernah meragukan bahwa Allah telah menyingkapkan kehendak, maksud tujuan, dan prinsip-prinsip-Nya dalam Firman-Nya, Alkitab.
Tín đồ Đấng Christ thời ban đầu không bao giờ nghi ngờ việc Đức Chúa Trời tiết lộ ý muốn, ý định và các nguyên tắc của Ngài trong Kinh Thánh.
Tidak soal seberapa mulia tujuan-tujuan demikian, banyak orang meragukan bahwa semua itu dapat dicapai dalam dunia yang terpecah-belah ini.
Dù những mục tiêu đó có lẽ cao quý đến đâu, nhiều người không tin rằng chúng có thể thực hiện được trong thế gian đầy chia rẽ này.
(Ayub 1:9-11; 2:4, 5) Tidak diragukan, Setan bahkan semakin nekat dalam upaya terakhirnya untuk membuktikan pernyataannya, mengingat Kerajaan Allah kini telah berdiri dengan kukuh, disertai rakyat dan wakilnya yang loyal di seputar bumi.
(Gióp 1:9-11; 2:4, 5) Chắc chắn, Sa-tan đã càng trở nên điên cuồng hơn nữa trong nỗ lực cuối cùng để chứng minh lời tuyên bố của hắn, bởi chưng Nước Trời đã được thiết lập vững chắc, với thần dân trung thành và người đại diện ở khắp nơi trên đất.
Lot masih ragu-ragu.
Lót vẫn còn do dự.
Dia tidak pernah ragu.
Anh ấy không bao giờ chùn bước.
Kami tidak memiliki keraguan dalam menjawab panggilan Yehuwa.
Chúng tôi không do dự hưởng ứng lời kêu gọi của Đức Giê-hô-va.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ meragukan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.