民生 trong Tiếng Trung nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 民生 trong Tiếng Trung là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 民生 trong Tiếng Trung.

Từ 民生 trong Tiếng Trung có các nghĩa là nghề, nghề nghiệp, chức nghiệp, sự nghiệp, sự lao nhanh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 民生

nghề

(career)

nghề nghiệp

(career)

chức nghiệp

(career)

sự nghiệp

(career)

sự lao nhanh

(career)

Xem thêm ví dụ

在2011年底印度資訊科技產業共雇用了兩百八十萬位專家,產值高達一千億美金,約佔印度國民生產總值7.5%,貢獻了26%的印度商品外銷金額。
Đến cuối năm 2011, ngành công nghiệp công nghệ thông tin của Ấn Độ tạo việc làm cho 2,8 triệu chuyên viên, tạo ra doanh thu gần 100 tỷ đô la Mỹ, tức bằng 7,5% GDP của Ấn Độ và đóng góp 26% kim ngạch xuất khẩu của Ấn Độ.
1941年太平洋战争爆发前,先后在重庆发行过刊物的民营报社、通讯社即达二百多家,除共產黨的《新华日报》、《群众周刊》以外,还有《国民公报》、《时事新报》、《西南日报》以及无计其数的杂志和期刊,不但在经济、民生问题上可以畅所欲言,就是在政治上也不受限制。
Trước khi Chiến tranh Thái Bình Dương bùng phát vào năm 1941, lần lượt phát hành tại Trùng Khánh hơn 200 báo dân doanh, thông tấn xã, trừ "Tân Hoa nhật báo" và "Tạp chí Quần chúng" của Đảng Cộng sản, còn có "Quốc dân công báo", "Thời sự tân báo", Tây Nam nhật báo" cùng vô số báo chí, không chỉ được tự do trong các vấn đề kinh tế và dân sinh, mà trong vấn đề chính trị cũng không chịu hạn chế.
提摩太后书3:1)金融灾难、民生凋敝、政治不稳、社会动乱、大小战争——这一切不但令拒绝上帝统治权的人大受影响,也使崇拜耶和华的人身受其害。
(2 Ti-mô-thê 3:1) Thảm họa về tài chính, nạn nghèo nàn lan rộng, sự bất ổn về chính trị, xã hội xáo trộn và những cuộc chiến tranh lớn nhỏ đã gây ra ảnh hưởng tàn hại—không những cho người bác bỏ sự cai trị của Đức Chúa Trời nhưng cũng cho những người thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa.
範例:以民生消費用品品牌為例,如果查詢來自電子商務網站上關聯性較高的搜尋 (比起新網站更可能帶來轉換),系統就可能會調整出價。
Ví dụ: Đối với thương hiệu hàng hóa tiêu dùng đóng gói, giá thầu có thể được điều chỉnh nếu một cụm từ tìm kiếm xuất phát từ một lần tìm kiếm có liên quan hơn trên trang web thương mại điện tử có khả năng chuyển đổi cao hơn so với trang web tin tức.
新政執行期間政府開支增加,從1932年胡佛在職期間的國民生產總值(GNP)8.0%,到1936年的10.2%。
Chi tiêu của chính phủ tăng từ 8,0% tổng sản lượng quốc gia dưới thời Tổng thống Hoover năm 1932 lên 10,2% tổng sản lượng quốc gia năm 1936.
民生產總值在1936年比起1932年高出34%,而1940年戰爭前夕比起1932年則高出58 %。
Tổng sản lượng quốc gia năm 1936 là 34% cao hơn so với năm 1932 và 58% cao hơn trong năm 1940, trong đêm trước chiến tranh.
当时英国的经济不景气,—又正值欧洲的“三十年战争”(1618-1648),民生更加凋敝,于是这些人离开家乡,告别亲友,放弃生意,到国外去寻找更好的发展机会。
Vì thế, họ bỏ nhà cửa, cơ sở làm ăn và thân nhân để đi tìm cuộc sống tốt dù không biết tương lai sẽ ra sao.
這時期國民政府在外交關係、交通運輸、公共財政、民生生活、學術教育、文化發展上都有所作為,甚至因多方面改革成就而譽為「黃金十年」。
Trong thời kỳ này, Chính phủ Quốc dân có thành tựu trong phát triển quan hệ ngoại giao, giao thông vận tải, tài chính công cộng, sinh hoạt dân sinh, văn hóa, thậm chí do đạt nhiều thành tựu cải cách nên được tán tụng là Thập niên Nam Kinh.
從1918年到1935年,法國的軍事開銷占國民生產總值的比例超過了其他所有大國,而法國政府在1936年進一步增加了大規模的再武裝行動。
Nước Pháp đã huy động một tỷ lệ GNP của mình trong các năm 1918-1935 vào lĩnh vực quân sự nhiều hơn so với các cường quốc khác, và chính phủ Pháp đã bắt đầu một nỗ lực tái vũ trang lớn quy mô lớn vào năm 1936.
中國國民黨第一次全國代表大會宣布,国民党之主义即三民主義(民族、民權、民生)。
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất Trung Quốc Quốc dân Đảng tuyên bố, chủ nghĩa của Quốc dân Đảng tức là chủ nghĩa Tam Dân (dân tộc, dân quyền, dân sinh).
1929-39年間,加拿大的國民生產總值下降了40%,而美國是37%。
Từ năm 1929 đến năm 1933, tổng sản phẩm quốc nội giảm 40% (so với 37% tại Hoa Kỳ).
亚洲各国在教育和保障民生方面遇到哪些难题呢?
Các quốc gia ở châu Á đối mặt với những thách đố nào trong việc giáo dục và bảo vệ người dân?
1985年,約2.8%的國民生產總值來自私人企業。
Năm 1985 khoảng 2.8 phần trăm sản phẩm quốc nội thuộc các doanh nghiệp tư nhân.
这样急剧增长的通货膨胀对富裕社会的民生有什么影响?
Sự lạm phát leo thang vùn vụt đưa đến hậu quả gì cho dân chúng ở những xã hội giàu có?
2 某些人可能觉得,如果我们致力改善民生,对人造益就更大。
2 Một số người có lẽ cảm thấy rằng chúng ta có thể giúp người khác nhiều hơn bằng cách tham gia vào việc cố gắng cải thiện thế giới chung quanh mình.
由於經濟蕭條,國債依照其佔國民生產總值的百分比來算,從胡佛統治下從16%上升到1932年的33.6%,增加了一倍。
Vì khủng hoảng, nợ quốc gia tính theo phần trăm tổng sản lượng quốc gia tăng gấp đôi dưới thời Hoover từ 16% lên đến 33,6% tổng sản lượng quốc gia năm 1932.
當然,這種國民生產毛額成長速度未必能持續,但有趣的是亞塞拜然國民生產毛額每年均以高速成長,在2005年成長速度達到26.4%(僅次於赤道幾內亞),2006年超過36.6%(世界最高)。
Tất nhiên không thể duy trì liên tục tốc độ này, nhưng cũng đủ để gây ra sự chú ý, dù trước đó đã từng đạt tới 26,4% trong năm 2005 (là mức tăng GDP cao thứ 2 trên thế giới trong năm 2005, chỉ sau Guinea Xích Đạo), và năm 2006 là 36,6% (cao nhất thế giới), GDP đã tăng tốc rất nhanh sau mỗi năm.
如果这样的情况並未发生时,那又怎么样?另一方面,当经济、民生和教育政策出现失误时,你回来说:噢,这些凶险的华人、印度人和其他人,对抗马来人特权。
Trong khi đó, bất cứ khi nào có một thất bại trong các chính sách kinh tế, xã hội và giáo dục, các bạn quay lại và nói rằng, ôi, do những người Hoa, người Ấn và những người khác phản đối quyền lợi Mã Lai xấu xa.
许多城市整个被毁、许多人丧生;数以百万的家园受到严重毁损;许多基本民生设施,如供水、电力、下水道等,也都停摆了。
Các thành phố đã bị tàn phá hoàn toàn; nhiều người bị thiệt mạng; hàng triệu ngôi nhà bị hư hại hoặc bị phá hủy trầm trọng; và các dịch vụ cơ bản như nước, cầu cống, và điện đều ngừng hoạt động.
有時 獵人會 向 他們 道歉 解釋 若不為 了 民生 問題 何忍 出手
Sau một thời gian, nó sẽ chìm vào giấc ngủ.
範例:以民生消費品品牌為例,如果廣告顯示在熱門的高流量網站 (代表可能有更高的轉換率),系統就可能會調整出價。
Ví dụ: Đối với thương hiệu hàng hóa tiêu dùng đóng gói, giá thầu có thể được điều chỉnh nếu quảng cáo xuất hiện trên trang web phổ biến, có lưu lượng truy cập cao, điều này có khả năng chuyển đổi cao hơn.
就是政局不稳,民生涂炭。
Sự bất ổn về chính trị và sự khổ đau cho dân chúng.

Cùng học Tiếng Trung

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 民生 trong Tiếng Trung, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Trung.

Bạn có biết về Tiếng Trung

Tiếng Trung là một nhóm các ngôn ngữ tạo thành một ngữ tộc trong ngữ hệ Hán-Tạng. Tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ của người Hán, chiếm đa số tại Trung Quốc và là ngôn ngữ chính hoặc phụ của các dân tộc thiểu số tại đây. Gần 1,2 tỉ người (chừng 16% dân số thế giới) có tiếng mẹ đẻ là một biến thể tiếng Hoa nào đó. Với tầm quan trọng ngày càng tăng và ảnh hưởng của nền kinh tế Trung Quốc trên toàn cầu, việc dạy Tiếng Trung ngày càng phổ biến ở các trường học ở Hoa Kỳ và trở thành một chủ đề được nhiều người biết đến trong giới trẻ thế giới phương Tây, như ở Anh.