munafik trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ munafik trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ munafik trong Tiếng Indonesia.
Từ munafik trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là kẻ đạo đức giả, kẻ giả nhân giả nghĩa, láu cá, xảo trá, giả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ munafik
kẻ đạo đức giả(hypocrite) |
kẻ giả nhân giả nghĩa(hypocrite) |
láu cá(tricksy) |
xảo trá(crafty) |
giả(fake) |
Xem thêm ví dụ
Upacaranya tampak sangat hampa, dan kemunafikannya mengganggu saya. Các nghi lễ tôn giáo dường như rỗng tuếch và đạo đức giả làm tôi khó chịu. |
10 Para pemimpin agama Yahudi yang munafik berupaya mencari kesempatan untuk menangkap Yesus, namun ia menjawab banyak pertanyaan mereka yang menjerat dan mempermalukan mereka di hadapan orang banyak. 10 Hàng giáo phẩm Do-thái giả hình đã tìm kiếm cơ hội bắt Giê-su, nhưng ngài đã đối đáp lại một số lời chất vấn bắt bẻ của họ và làm cho họ bị bẻ mặt trước dân chúng. |
Oleh karena itu, kata Yunani untuk ”orang munafik” kemudian diterapkan pada seseorang yang berpura-pura, atau seseorang yang penuh kepalsuan. Vì vậy, từ ngữ Hy Lạp dịch là “giả-hình” chỉ về một người giả vờ, tức một người giả dối. |
Apakah Saudara gusar melihat kemunafikan para pengasuh yang menganiaya anak-anak yang dipercayakan kepada mereka? Bạn có căm phẫn trước sự giả hình của những người nhận nhiệm vụ chăm sóc người khác nhưng lại đối xử tàn nhẫn với họ không? |
Namun belakangan, Milanko kecewa dengan kemiliteran karena korupsi dan kemunafikan yang ia saksikan. Tuy nhiên, sau một thời gian anh Milanko vỡ mộng về quân đội vì anh thấy sự đồi trụy và đạo đức giả của họ. |
18 Tapi Yesus tahu niat buruk mereka dan berkata, ”Orang-orang munafik, kenapa kalian menguji saya? * 18 Chúa Giê-su biết ý xấu của họ nên nói: “Hỡi những kẻ đạo đức giả, sao các người thử tôi? |
Mengapa Yehuwa membiarkan beberapa orang Kristen yang setia ”tersandung” oleh karena orang-orang munafik yang menyusup masuk? Tại sao Đức Giê-hô-va để cho một số tín đồ đấng Christ trung thành “sa-ngã” vì những kẻ len lỏi giả hình? |
Rasul Paulus menulis, ”Hendaklah kasihmu tanpa kemunafikan. . . . Sứ đồ Phao-lô viết: “Lòng yêu-thương phải cho thành-thật... |
Yehuwa tidak mentoleransi kemunafikan. Đức Giê-hô-va không chấp nhận sự giả hình. |
Perbuatan-perbuatannya yang munafik tidak akan mendatangkan manfaat. Các việc làm giả hình của họ sẽ chẳng ích gì. |
Tingkah laku munafik di pihak orang-orang religius mungkin membuat kita jijik terhadap agama. Thái độ giả hình của những người có tôn giáo có thể khiến chúng ta lấy làm gớm ghiếc mà xây lưng lại với tôn giáo. |
Kau tahu, sayang, kau menjadi sedikit munafik Em biết đó, em yêu, em đang giận dỗi vô lý đó. |
29 ”Sungguh celaka kalian, ahli Taurat dan orang Farisi, orang-orang munafik! 29 Khốn cho các ông, thầy kinh luật và người Pha-ri-si, là những kẻ đạo đức giả! |
Dengan kebaikan hati, dan pengetahuan yang murni, yang akan teramat memperluas jiwa tanpa kemunafikan, dan tanpa tipu daya— “Nhờ lòng nhân từ, và sự hiểu biết thuần túy, là những điều sẽ mở rộng tâm hồn con người một cách không giả dối và không gian xảo— |
Di pasal itu, Yehuwa memberi tahu umat-Nya yang suka melawan bahwa formalitas ibadat mereka bukan hanya tidak menyenangkan Dia, melainkan juga menyebabkan kemarahan-Nya yang adil-benar berkobar karena para penyembah-Nya berlaku munafik. Trong chương đó, Đức Giê-hô-va nói với dân ương ngạnh của Ngài là sự thờ phượng bề ngoài của họ chẳng những không làm Ngài hài lòng mà còn trêu thêm cơn thịnh nộ chính đáng của Ngài vì sự giả hình của họ. |
Hal tersebut membuat benar-benar sia-sia pembenaran diri yang munafik hasil dari upaya mati-matian untuk mengikuti tradisi para rabi! Những lời ấy cho thấy sự công bình giả hình do cố gắng làm theo các lời truyền khẩu của giới lãnh đạo dạy luật là vô nghĩa biết bao! |
Penulis mazmur Daud mengatakan, ”Aku tidak duduk dengan penipu, dan dengan orang munafik aku tidak bergaul.” Người viết Thi-thiên là Đa-vít nói: “Tôi không ngồi chung cùng người dối-trá, Cũng chẳng đi với kẻ giả-hình” (Thi-thiên 26:4). |
”DARI luar memang, [kamu] tampak adil-benar bagi manusia,” kata Yesus kepada para pemimpin agama pada zamannya, ”tetapi di dalamnya, kamu penuh kemunafikan dan pelanggaran hukum.” CHÚA GIÊ-SU nói với các nhà lãnh đạo tôn giáo thời ngài: “Các ngươi cũng vậy, bề ngoài ra dáng công-bình, nhưng ở trong thì chan-chứa sự giả-hình và tội-lỗi”. |
Apakah ia kehilangan iman akan Allah karena ketidakadilan di dunia ini atau kemunafikan dalam agama? Phải chăng họ mất niềm tin nơi Đức Chúa Trời vì thấy sự bất công trên thế giới hoặc sự giả hình trong các tôn giáo? |
Bahkan dengan kasih-Nya bagi seluruh umat manusia, Yesus dengan teguran menyebut beberapa orang ada di sekeliling-Nya sebagai orang munafik,4 orang bodoh5, dan pembuat kejahatan.6 Dia setuju menyebut anak-anak yang lain dari kerajaan7 dan terang dunia.8 Dia dengan mencela menyebut sejumlah orang sebagai tidak melihat9 dan tidak berbuah.10 Dia memuji orang-orang yang suci hatinya11 dan haus akan kebenaran.12 Dia meratap bahwa beberapa tidak percaya13 dan dari dunia,14 namun yang lain Dia anggap sebagai yang terpilih,15 murid,16 sahabat.17 Karena itu kita masing-masing mempertanyakan, “Apa pendapat Kristus tentang saya?” Mặc dù Ngài yêu thương tất cả nhân loại, nhưng Chúa Giê Su khiển trách một số người ở xung quanh Ngài là giả hình,4 dại,5 và làm gian ác.6 Ngài hài lòng gọi những kẻ khác là con cái nước thiên đàng7 và sự sáng của thế gian.8 Ngài không hài lòng gọi một số người là mù9 và không kết quả.10 Ngài khen những người khác là có lòng trong sạch11 và đói khát sự công bình.12 Ngài than rằng có một số người không tin13 và thuộc về thế gian,14 nhưng Ngài quý trọng những người khác là những người được chọn,15 các môn đồ,16 bạn hữu.17 Vậy nên, mỗi người chúng ta hỏi: “Đấng Ky Tô nghĩ như thế nào về tôi?” |
Yesus memperingatkan, ”Waspadalah terhadap ragi orang Farisi, yang adalah kemunafikan.” Chúa Giê-su cảnh cáo: “Hãy giữ mình về men của người Pha-ri-si, là sự giả-hình” (Lu-ca 12:1). |
Apa itu ”kasih yang bebas dari kemunafikan”? Thế nào là “tình yêu thương không giả dối”? |
(1 Timotius 3:2; Titus 1:9; 2 Timotius 2:15) Ibunya, Eunike, dan neneknya, Lois, telah mengajarkannya tulisan-tulisan kudus dari sejak bayi, menanamkan ’iman yang tidak munafik’ dalam dirinya, meskipun ayahnya bukan seorang yang percaya. Mẹ của Ti-mô-thê là Ơ-nít và bà ngoại là Lô-ít đã dạy cho ông Kinh-thánh từ khi còn thơ ấu, khắc ghi vào lòng ông “đức-tin thành-thật”, mặc dầu cha ông là một người không tin đạo (II Ti-mô-thê 1:5; 3:15). |
4 Sebelum disela oleh pria itu, Yesus sedang berbicara kepada murid-muridnya dan orang-orang lain tentang perlunya mewaspadai kemunafikan, tentang keberanian mengaku bersatu dengan Putra manusia, dan tentang hal menerima pertolongan roh kudus. 4 Trước khi bị ngắt lời, Chúa Giê-su nói với các môn đồ và những người đang nghe ngài về việc tránh sự giả hình cũng như can đảm tuyên xưng Con người trước người khác và nhận sự giúp đỡ của thánh linh. |
Yudas terang-terangan mengkhianati Yesus, menyingkapkan identitas mantan tuannya dengan salam dan ciuman yang munafik. Hắn phản bội ngài một cách trâng tráo, chỉ điểm Thầy mình bằng lời chào giả dối và một cái hôn. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ munafik trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.