musnah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ musnah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ musnah trong Tiếng Indonesia.

Từ musnah trong Tiếng Indonesia có nghĩa là diệt vong. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ musnah

diệt vong

verb

Kau adalah spesies yang terancam musnah
Cậu biết đấy, các cậu là một giống loài sắp diệt vong.

Xem thêm ví dụ

Karena semua orang di daerah pegunungan Esau akan dimusnahkan.
Vì mỗi người trong vùng núi của Ê-sau đều sẽ bị diệt trong cuộc tàn sát.
Musnahlah kalian semua!
Các ngươi chết hết đi!
Sekarang Yesaya berbicara tentang perlengkapan tentara yang sama sekali dimusnahkan api, ”Setiap sepatu bot dari orang yang menjejakkan kaki dengan getaran dan mantel yang bergulingan dalam darah akan dibakar sebagai makanan api.”
Bây giờ Ê-sai nói đến những đồ quân trang quân dụng bị lửa thiêu hoàn toàn: “Cả giày-dép của kẻ đánh giặc trong khi giao-chiến, cùng cả áo-xống vấy máu, đều dùng để đốt và làm đồ chụm lửa”.
Orang jahat akan dimusnahkan. —2 Petrus 3:7.
Người ác sẽ bị hủy diệt. —Thi thiên 37:10.
(Zefanya 2:3) Hari itu mencapai klimaksnya di ”perang pada hari besar Allah Yang Mahakuasa . . . , yang dalam bahasa Ibrani disebut Har–Magedon [Armagedon]”, manakala ”raja-raja seluruh bumi yang berpenduduk” dimusnahkan.
(Sô-phô-ni 2:3) Ngày đó lên đến cao điểm trong “chiến-tranh trong ngày lớn của Đức Chúa Trời toàn-năng... theo tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn”, trong ngày ấy “các vua trên khắp thế-gian” đều bị diệt.
Tanpa intervensi, saat kedua galaksi bertabrakan, permukaan Bumi sudah terlalu panas sampai-sampai air dan seluruh kehidupan di darat musnah.
Nếu không có sự can thiệp nào, tại thời điểm hai thiên hà va chạm với nhau bề mặt của Trái Đất sẽ đã trở nên quá nóng để nước tồn tại ở dạng lỏng, do đó trên hành tinh của chúng ta sẽ không còn sự sống.
(Yoel 2: 19; Matius 11:8) Beberapa di antara hal-hal ini dapat membusuk atau ”dimakan ngengat”, namun Yakobus menekankan kesia-siaan dari kekayaan, bukan sifatnya yang dapat musnah.
Một số vật này có thể mục nát hoặc “bị mối-mọt ăn”, nhưng Gia-cơ đang nhấn mạnh rằng sự giàu có là vô dụng, chứ không nhấn mạnh rằng nó dễ mục nát.
7 Yang tersisa dari pasukan Yehoahaz hanya 50 prajurit berkuda, 10 kereta, dan 10.000 prajurit berjalan kaki, karena yang lainnya sudah dimusnahkan raja Siria,+ diinjak-injak seperti debu di tempat pengirikan.
7 Giê-hô-a-cha chỉ còn lại một đạo quân gồm 50 kỵ binh, 10 cỗ xe và 10.000 bộ binh, vì vua Sy-ri đã hủy diệt và giẫm nát họ như bụi lúc đạp lúa.
Sudah dimusnahkan.
Nó đã bị hủy-phá.
Namun, Ia memperingatkan mereka bahwa jika mereka tidak memberi-Nya ”pengabdian yang eksklusif”, mereka akan dimusnahkan. —Ulangan 5:6-10; 28:15, 63.
Tuy nhiên, Ngài cảnh cáo rằng nếu không thờ phượng chỉ một mình Ngài, họ sẽ bị diệt.—Phục-truyền Luật-lệ Ký 5:6-10; 28:15, 63.
Pada tahun 70 M, Israel nyaris tidak ada lagi, dan Yerusalem beserta baitnya musnah dibakar.
Vào năm 70 CN, nước Y-sơ-ra-ên hầu như không tồn tại nữa và thành Giê-ru-sa-lem cùng với đền thờ bị đốt cháy hoàn toàn.
Kekuasaannya adalah kekuasaan yang abadi, yang tidak akan berakhir, dan kerajaannya tidak akan musnah.” —Daniel 7:14.
Quyền cai trị của người là quyền cai trị mãi mãi, chẳng bao giờ chấm dứt, và vương quốc của người không bao giờ bị hủy diệt”.—Đa-ni-ên 7:14.
Maka, Anda bisa benar-benar yakin akan janji yang menakjubkan ini yang dicatat dalam Alkitab, ”Para pelaku kejahatan akan dimusnahkan, tetapi orang-orang yang berharap kepada Yehuwa adalah yang akan memiliki bumi.
Vì thế, bạn có thể hoàn toàn tin chắc nơi những lời hứa tuyệt vời sau của Kinh Thánh: “Những kẻ làm ác sẽ bị diệt; còn kẻ nào trông-đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ-nghiệp.
Ia memastikan bahwa ras manusia tidak akan musnah, dan Ia juga menyediakan suatu sarana yang pengasih demi kebahagiaan.
Đó là để cho loài người không tuyệt chủng và cũng là một sắp đặt đầy yêu thương cho họ được hạnh phúc.
Baymax, musnahkan!
Baymax, Tiêu diệt hắn đi!
Pada 970 Ypres dimusnahkan dan kapel Vlamertinge dibakar.
Trong 970 Ypres đã bị phá hủy và nhà nguyện của Vlamertinge bị đốt cháy.
Apakah ini berarti bahwa hari-hari umat manusia telah dihitung dan bahwa akhirnya bumi kita dan seluruh kehidupan yang ada di atasnya akan musnah dalam suatu bencana sedunia?
Đó phải chăng có nghĩa là những ngày của nhân loại đã đếm sẵn và cuối cùng trái đất chúng ta cùng những sinh vật trên đất đều bị tiêu hủy trong một tai họa nào đó trên khắp đất?
(1 Yohanes 5:19) Sebagaimana orang-orang Filistin pada akhirnya dimusnahkan sebagai suatu bangsa, demikian pula dunia ini, dengan unsur-unsur agama, politik, dan perdagangannya, akan segera mengalami murka Yehuwa yang menghancurkan.—Penyingkapan 18:21; 19:19-21.
Cũng như dân Phi-li-tin nói chung cuối cùng đã bị hủy diệt, thế gian này với các thành phần tôn giáo, chính trị và thương mại của nó sắp phải chịu cơn thịnh nộ hủy diệt của Đức Giê-hô-va (Khải-huyền 18:21; 19:19-21).
Sehingga alam semesta kita hari ini musnah pada 24 Desember 2011 M, ketika Putaran Besar Hitungan Panjang mencapai akhir."
Như vậy hiện tại... vũ trụ của chúng ta sẽ bị tiêu diệt trong tháng 12 năm 2012 khi chu kỳ lớn của lịch Maya hoàn tất."
Ia membujuk penduduk Yehuda dan Yerusalem ”untuk berbuat lebih buruk daripada bangsa-bangsa yang telah Yehuwa musnahkan dari hadapan putra-putra Israel”.—2 Tawarikh 33:1-9.
Ông quyến dụ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đến nỗi chúng “làm điều ác hơn các dân-tộc mà Đức Giê-hô-va đã hủy-diệt khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên”.—2 Sử-ký 33:1-9.
Pada bulan Oktober 1546, fakultas menulis kepada Du Chastel memprotes bahwa Alkitab Estienne adalah ”makanan bagi mereka yang menyangkal Iman kita dan mendukung . . . bidah yang ada saat ini” dan begitu sarat dengan kesalahan sehingga layak ”untuk sama sekali dihancurkan dan dimusnahkan”.
Vào tháng 10-1546 ban giáo sư viết cho Du Chastel phản đối rằng Kinh-thánh của Estienne là “đồ ăn cho những người phủ nhận đức tin của chúng ta và ủng hộ các dị giáo... hiện thời” và có đầy các sai lầm cho nên đáng bị “dập tắt và hủy diệt hoàn toàn”.
Dan penyakit itu akan menjadi penyakit kedua yang berhasil dimusnahkan dari muka bumi.
Và nó có thể là căn bệnh thứ hai bị quét khỏi hành tinh.
Alkitab memberitahukan apa yang akan terjadi sebelum dan setelah Gog dari Magog dimusnahkan.
Kinh Thánh miêu tả những biến cố sẽ xảy ra trước và sau khi Gót ở xứ Ma-gót bị hủy diệt.
”Sedangkan orang fasik,” kata Amsal 2: 22, ”mereka akan dimusnahkan dari bumi; dan mengenai pengkhianat, mereka akan direnggut dari situ.”
Châm-ngôn 2:22 nói: “Nhưng kẻ gian-ác sẽ bị truất khỏi đất, và kẻ bất-trung sẽ bị nhổ rứt khỏi đó.”
Peperangan Allah, Armagedon, akan mencegah kemusnahan seluruh umat manusia
Cuộc chiến của Đức Chúa Trời tại Ha-ma-ghê-đôn sẽ ngăn chận sự hủy diệt toàn thể nhân loại

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ musnah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.