pembunuhan rahasia trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pembunuhan rahasia trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pembunuhan rahasia trong Tiếng Indonesia.

Từ pembunuhan rahasia trong Tiếng Indonesia có nghĩa là ám sát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pembunuhan rahasia

ám sát

noun

Xem thêm ví dụ

Zemo menjalankan EKO Skorpion, skuad pembunuh rahasia Sokovia.
Zemo điều hành EKO Skorpion, một đội quân bí mật ở Sokovia.
10 Dan terjadilah bahwa Helaman mengutus untuk menangkap gerombolan perampok dan pembunuh rahasia ini, agar mereka boleh dieksekusi menurut hukum.
10 Và chuyện rằng, Hê La Man đã phái quân đi bắt đảng cướp và sát nhân bí mật này để chúng bị xử hình theo luật pháp.
29 Ya, makhluk yang sama itulah yang menaruh ke dalam hati aGadianton untuk masih meneruskan pekerjaan kegelapan, dan pembunuhan rahasia; dan dia telah membawanya sejak awal manusia bahkan hingga waktu ini.
29 Phải, chính kẻ ấy đã gieo vào lòng aGa Đi An Tôn ý định đeo đuổi công việc của bóng tối và việc làm sát nhân bí mật; và nó đã làm công việc này từ lúc mới có loài người cho tới bây giờ.
22 Karena lihatlah, Tuhan melihat bahwa umat-Nya mulai bekerja dalam kegelapan, ya, mengerjakan pembunuhan rahasia dan kekejian; oleh karena itu Tuhan berfirman, jika mereka tidak bertobat mereka akan dihancurkan dari muka bumi.
22 Vì này, Chúa thấy rằng dân của Ngài đã bắt đầu có những hành vi trong bóng tối, phải, những hành vi bí mật sát nhân và khả ố; vậy nên Chúa có phán rằng, nếu chúng không hối cải thì chúng sẽ bị hủy diệt khỏi mặt đất này.
5 Tetapi sebanyak yang ada yang tidak masuk ke dalam perjanjian, dan yang masih terus melanjutkan untuk memiliki pembunuhan rahasia itu dalam hati mereka, ya, sebanyak yang didapati menghembuskan ancaman terhadap saudara-saudara mereka disalahkan dan dihukum menurut hukum.
5 Nhưng kẻ nào không chịu lập giao ước và trong lòng vẫn còn tiếp tục nuôi dưỡng những việc làm sát nhân bí mật này, phải, tất cả những kẻ nào bị tìm thấy thốt lên lời hăm dọa các đồng bào mình, đều bị kết án và bị trừng phạt theo luật pháp.
Dan lihatlah, dia meneruskan pekerjaan kegelapan dan pembunuhan rahasianya, dan menurunkan rencana rahasia mereka, dan sumpah mereka, dan perjanjian mereka, dan rencana kejahatan mereka yang menyeramkan, dari angkatan ke angkatan menurut yang dapat dia kuasai atas hati anak-anak manusia.
Và này, nó cứ tiếp tục mãi những việc làm trong bóng tối và những việc làm sát nhân bí mật của nó, và cứ truyền mãi những âm mưu, những lời thề nguyền, những giao ước, những kế hoạch tà ác gớm ghê của chúng từ thế hệ này đến thế hệ khác, tùy theo nó có thể nắm giữ trái tim con cái loài người.
Wayne Enterprises adalah konglomerat bernilai miliaran dolar, dengan dewan yang bersedia membunuh demi melindungi rahasianya.
Wayne Enterprises là một khối liên kết hàng tử đô la với một ban quản trị sẵn sàng giết người để bảo vệ bí mật của nó.
Kitab tersebut menceritakan banyak kasus pembelotan, perang, pembunuhan, dan komplotan rahasia.
Sách này liên quan đến nhiều ví dụ về tình trạng chia rẽ, chiến tranh, sát nhân, và các tập đoàn bí mật.
* Lihat juga Adam; Habel; Komplotan Rahasia; Membunuh
* Xem thêm A Bên; A Đam; Sát Nhân; Tập Đoàn Bí Mật
9 Dan roh kita mesti telah menjadi seperti dia, dan kita menjadi iblis, amalaikat bagi seorang iblis, untuk bdikucilkan dari hadirat Allah kita, dan untuk tetap tinggal bersama bapa ckedustaan, dalam kegetiran, seperti dirinya sendiri; ya, seperti makhluk itu yang dmemperdayai orang tua pertama kita, yang emengubah dirinya mirip dengan fmalaikat terang, dan menghasut anak-anak manusia pada gkomplotan pembunuhan rahasia dan segala macam pekerjaan kegelapan rahasia.
9 Và linh hồn của chúng ta ắt đã trở thành giống như nó, và chúng ta đã trở thành quỷ dữ và aquỷ sứ, bị bloại ra khỏi sự hiện diện của Thượng Đế của chúng ta, và ở lại với cha đẻ của mọi csự dối trá, sống trong sự khốn cùng, chẳng khác chi chính nó vậy; phải, chúng ta sẽ giống như dkẻ đã lừa dối thủy tổ của chúng ta; kẻ ebiến dạng thành fthiên thần ánh sáng để xách động con cái loài người, đem họ vào những tập đoàn sát nhân gbí mật cùng đủ mọi hình thức những việc làm bí mật trong bóng tối.
Segerombolan jahat perampok kembali berkembang di antara orang-orang, dengan pembunuhan-pembunuhan dan rencana-rencana rahasia mereka.
Một đảng cướp tà ác phát triển trở lại trong dân chúng, với những vụ giết người và kế hoạch bí mật của họ.
Benarkah mereka akan membunuh lagi untuk melindungi rahasia itu?
Có hợp lý không khi tin rằng họ sẽ lại giết người để bảo vệ bí mật đó?
Apa ini bagian di mana kau membunuhku karena aku tahu rahasiamu?
Đây có phải là lúc anh giết em vì biết bí mật của anh không?
Skenario terbaikmu diluar sana adalah ada kelompok rahasia yang membunuhmu dengan cepat sebelum kau meruntuhkan bangunan demi seseorang.
Trường hợp tốt đẹp nhất của anh ở ngoài đó là nhóm Black-ops giết anh nhanh nhất trước khi anh ném toà nhà xuống ai đó.
/ Hanya dia yang mengetahui rahasia untuk membunuh Naga Hitam.
Bí mật để tiêu diệt Hắc Long, chỉ có đại trưởng lão mới biết.
Salah seorang pengikut Paanki, seorang pria yang bernama Kiskumen yang bertindak untuk sebuah gerombolan rahasia, membunuh Pahoran, dan kemudian Pakumeni ditetapkan sebagai hakim kepala.
Trong số những người đi theo Pha An Chi, có một người tên là Kích Cơ Men đang hoạt động cho một đảng bí mật, sát hại Pha Hô Ran, và sau đó Pha Cơ Mê Ni được chỉ định làm trưởng phán quan.
6 tahun yang lalu, aku diculik dari penjara dan dipaksa untuk menjadi pembunuh bayaran untuk kesatuan rahasia pemerintah...
6 năm trước, tôi được lôi ra khỏi tù và bị ép làm sát thủ cho một đơn vị mật vụ của chính quyền.
10 Dan terjadilah bahwa salah seorang dari komplotan rahasia itu membunuhnya di suatu celah rahasia, dan mendapatkan bagi dirinya kerajaan itu; dan namanya adalah Lib; dan Lib adalah pria dengan perawakan besar, lebih daripada pria lain mana pun di antara semua orang.
10 Và chuyện rằng, một người trong tập đoàn bí mật lại giết chết ông này trong một đường ngầm bí mật, và chiếm lấy vương quốc cho mình; người này tên là Líp; và Líp là một người có vóc dáng to lớn, lực lưỡng hơn tất cả mọi người khác trong tất cả dân chúng.
6 tahun yang lalu, aku diculik dari penjara kemudian dipaksa menjadi pembunuh bayaran untuk sebuah agen rahasia pemerintah.
6 năm trước, tôi được lôi ra khỏi tù và bị ép làm sát thủ cho một đơn vị mật vụ của chính quyền.
4 Karena ada seorang aGadianton, yang amat ahli dalam banyak perkataan, dan juga dalam kelicinannya, untuk melaksanakan pekerjaan rahasia pembunuhan dan perampokan; oleh karena itu dia menjadi pemimpin gerombolan Kiskumen.
4 Vì có một người tên là aGa Đi An Tôn rất lão luyện về tài ăn nói và xảo kế để thực hiện công việc sát nhân và trộm cắp bí mật; vậy nên hắn trở thành lãnh tụ đảng Kích Cơ Men.
Enam tahun lalu, aku telah dibawa dari penjara dan dipaksa menjadi pembunuh bayaran untuk sebuah unit rahasia pemerintah:
6 năm trước, tôi được lôi ra khỏi tù và bị ép buộc làm sát thủ cho 1 đơn vị mật vụ của chính quyền.
Dia terbunuh tahun lalu dalam operasi rahasia yang kuperintahkan.
Hy sinh vào năm ngoái trong một nhiệm vụ bí mật mà tôi đã đề ra.
Itu misi rahasia. / Itu misi bunuh diri!
Đó là nhiệm vụ tối mật.
Ada pertikaian dan perselisihan atas kerajaan—Akis membentuk komplotan rahasia yang terikat sumpah untuk membunuh raja—Komplotan rahasia adalah dari iblis dan berakibat pada kehancuran bangsa—Orang-orang bukan Israel modern diperingatkan terhadap komplotan rahasia yang akan berupaya untuk menumbangkan kemerdekaan semua negeri, bangsa, dan negara.
Có sự tranh chấp và xung đột về vương quốc—A Kích thành lập một tập đoàn bí mật ràng buộc với lời thề nguyền để giết nhà vua—Những tập đoàn bí mật thuộc về quỷ dữ và gây ra sự hủy diệt của các quốc gia—Những người Dân Ngoại hiện đại được cảnh cáo phải chống lại sự âm mưu liên kết bí mật đó, là tập đoànt sẽ tìm cách lật đổ nền tự do của tất cả các xứ, các quốc gia và các lãnh thổ.
Helaman menjadi hakim kepala yang baru setelah kematian Pakumeni, saudara Pahoran, kemudian Kiskumen serta gerombolan rahasianya memutuskan untuk membunuh Helaman juga.
Hê La Man trở thành vị trưởng phán quan sau khi Pha Hô Ran chết, và sau đó Kích Cơ Men và đảng bí mật của hắn cũng quyết định giết Hê La Man.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pembunuhan rahasia trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.