pendapatan per kapita trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pendapatan per kapita trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pendapatan per kapita trong Tiếng Indonesia.

Từ pendapatan per kapita trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Thu nhập bình quân đầu người. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pendapatan per kapita

Thu nhập bình quân đầu người

Xem thêm ví dụ

Dan sekarang saya punya pendapatan per kapita di sumbu ini.
Bây giờ tôi đặt thu nhập trên đầu người ở trục này
Saya akan menunjukkan pendapatan per kapita di sumbu ini, miskin di bawah sini, kaya di atas sana.
Tôi sẽ biểu thị thu nhập bình quân đầu người trên trục này, người nghèo ở dưới này, người giàu ở trên kia.
Pendapatan per kapita untuk kota ini adalah $25.920.
Thu nhập trên đầu người của thành phố là 25.920 đô la.
Pendapatan per kapita penduduk Seattle sebesar US$30.306.
Thu nhập bình quân đầu người của thành phố là $30,306.
Di sumbu ini, seperti biasanya pendapatan per kapita dalam dollar.
Trên trục này, tôi có thu nhập đô la bình quân trên đầu người.
Lalu ini adalah pendapatan per kapita dalam dolar yang setara.
Và đây là thu nhập trên đầu người đã đổi qua đô- la.
Pendapatan per kapita kota ini adalah $11.557.
Thu nhập trên đầu cho thành phố là 11.857 $.
Pendapatan per kapita untuk CDP ini adalah $25,063.
Thu nhập bình quân đầu người cho CDP là 25.063 $.
Per Maret 2006, pendapatan per kapita Bhutan adalah US$1.321 yang membuatnya tertinggi di Asia Selatan.
Tới tháng 3 năm 2006, thu nhập trên đầu người của Bhutan đạt 1.321 dollar Mỹ, cao nhất tại Nam Á.
Lalu ini adalah pendapatan per kapita dalam dolar yang setara.
Và đây là thu nhập trên đầu người đã đổi qua đô-la.
Kini, negeri ini menikmati pendapatan per kapita tertinggi ke-3 di belahan barat.
Ngày nay, đất nước này có mức thu nhập trên đầu người đứng thứ ba ở Tây bán cầu.
Tapi jika saya ganti sumbunya di sini, lihat, dan saya akan, di sini, saya akan menggantinya dengan pendapatan per kapita.
Nhưng nếu tôi thay đổi trục này ở đây, xem này, và thay thế cho nó ở đây, tôi đặt số thu nhập của mỗi người vào.
Atau sepeda: misalnya di Amsterdam, lebih dari 30% populasinya mengendarai sepeda, meski faktanya Belanda memiliki pendapatan per kapita yang lebih tinggi dibanding Amerika Serikat.
Hoặc xe đạp: Ví dụ như ở Amsterdam (Hà Lan), hơn 30% dân số sử dụng xe đạp, mặc dù sự thật là Hà Lan có mức thu nhập bình quân đầu người cao hơn Hoa Kỳ.
Di negara-negara ini, penting bagi mereka tumbuh pada minimal tujuh persen per tahun guna mengurangi angka kemiskinan dan melipatgandakan pendapatan per kapita dalam satu generasi.
Ở các quốc gia này, tăng trưởng kinh tế cần đạt ít nhất 7% một năm để giảm đói nghèo và nhân đôi thu nhập bình quân đầu người trong vòng một thế hệ.
Total uang yang ada di dalamnya sejumlah 3,13 dolar AS—bukan jumlah yang kecil di suatu negara yang pendapatan per kapitanya hanya beberapa ratus dolar AS.
Số tiền tiết kiệm tổng cộng là 3,13 đô la (Mỹ)—không phải là một số tiền nhỏ ở một nước mà mức thu nhập trung bình hàng năm chỉ có vài trăm đô la.
Sebenarnya jika kita kembali ke catatan historis, ada suatu masa ratusan tahun yang lalu dimana pendapatan per kapita di India dan Cina bahkan di atas daerah Eropa.
Thật ra, nếu chúng ta quay trở lại vào các hồ sơ lịch sử, đã có một thời gian vào hàng trăm năm trước khi thu nhập bình quân trên đầu người ở Ấn Độ và Trung Quốc đã thậm chí cao hơn ở Châu Âu.
Indonesia, India hingga Bangladesh dan Vietnam dengan pendapatan per kapita kurang dari 5 persen dari pendapatan per kapita di Amerika Serikat namun memiliki jumlah bayi per wanita yang sama.
Indonesia, Ấn Độ cho đến Bangladesh và Việt Nam, những nước có thu nhập trên đầu người ít hơn 5 phần trăm so với Hoa Kỳ và có bằng số trẻ em trên một phụ nữ.
Apakah penduduk negeri-negeri Amerika Tengah dengan pendapatan per kapita 1.380 dolar AS menikmati ”martabat dan hak-hak” yang sama dengan penduduk Prancis, yang pendapatan per kapitanya 24.990 dolar AS?
Người dân các xứ Trung Mỹ, với mức thu nhập mỗi đầu người là 1.380 đô la, có hưởng cùng “phẩm cách và quyền lợi” trong cuộc sống như những người dân tại Pháp, nơi mà mức thu nhập mỗi đầu người là 24.990 đô la, hay không?
Hampir setengah juga orang Italia (termasuk masyarakat sipil) tewas karena konflik dan ekonomi Italia hancur lebur; pendapatan per kapita pada tahun 1944 adalah yang terendah sejak permulaan abad ke-20.
Gần nửa triệu người Ý thiệt mạng trong xung đột, và kinh tế Ý gần như bị phá huỷ; thu nhập bình quân vào năm 1944 ở mức thấp nhất kể từ khi bắt đầu thế kỷ XX.
Walau pendapatan negara per kapita meningkat pada tiga tahun pertama tahun 1950-an, standar hidup mengalami penurunan.
thu nhập trên đầu người của quốc gia có tăng trong thời kỳ đầu thập niên 1950, tiêu chuẩn sống suy giảm.
Standar kehidupan di Selandia Baru mengalami kejatuhan menjadi di bawah Australia, dan Eropa Barat, dan pada tahun 1982 Selandia Baru memiliki pendapatan per kapita yang paling rendah di antara negara-negara maju yang disurvey oleh Bank Dunia.
Tiêu chuẩn sinh hoạt tại New Zealand xuống thấp hơn tại Úc và Tây Âu, và đến năm 1982 thì New Zealand có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong toàn bộ các quốc gia phát triển theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pendapatan per kapita trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.