penjajah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ penjajah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ penjajah trong Tiếng Indonesia.

Từ penjajah trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thực dân, người chiến thắng, Conquistador, thuộc địa, tên thực dân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ penjajah

thực dân

(colonial)

người chiến thắng

(conqueror)

Conquistador

thuộc địa

(colonial)

tên thực dân

(colonizer)

Xem thêm ví dụ

Hal ini sudah pasti tidak sama dengan apa yang terjadi di Timur Tengah dimana negara-negara masih sangat tidak nyaman dengan perbatasan yang ditinggalkan oleh penjajah Eropa mereka.
Điều này hẳn nhiên không phải như những gì đang diễn ra ở Trung Đông nới mà các quốc gia vẫn rất khó chịu với các đường ranh giới mà các thực dân Châu Âu đã để lại phía sau.
Nama "Revolusi Anyelir" berasal dari fakta bahwa tidak ada tembakan yang diletuskan dan ketika orang-orang mulai turun ke jalanan untuk merayakan akhir kediktatoran dan perang di wilayah-wilayah jajahan, bunga anyelir diletakkan di moncong senjata dan juga di seragam.
Cái tên "Cách mạng hoa cẩm chướng" xuất phát từ thực tế là hầu như không có phát súng nào được bắn ra và khi dân chúng xuống đường để kỷ niệm sự kết thúc của chế độ độc tài và chiến tranh ở các thuộc địa, hoa cẩm chướng được đặt vào các họng súng và trên đồng phục của quân đội Celeste Caeiro.
Ketika Spanyol mengalami kemunduran pada abad ke-17, hal yang sama terjadi pula pada wilayah jajahannya di Italia, yakni Napoli, Sisilia, Sardinia, dan Milan.
Ngoài ra, khi Đế quốc Tây Ban Nha bắt đầu suy yếu vào thế kỷ XVII, các thuộc địa của họ tại Napoli, Sicilia, Sardegna và Milano cũng tương tự.
Setelah Perang Dunia Kedua, Eropa mengalami kehancuran namun masih memiliki daerah jajahan luas di luar negeri:
Sau Thế Chiến Thứ Hai, Châu Âu bị tàn phá, nhưng vẫn nắm giữ một số lượng lớn các thuộc địa:
(Lukas 1:46-49) Sebagai Saksi-Saksi Yehuwa, kita menyanjung Dia atas perbuatan-Nya yang besar, seperti peristiwa dibebaskannya bangsa Israel dari penjajahan Mesir dan dikandungnya secara mukjizat Putra yang Ia kasihi.
(Lu-ca 1:46-49) Là Nhân Chứng Giê-hô-va, chúng ta cũng ca ngợi Ngài vì những việc lớn lao Ngài đã làm như giải thoát dân Y-sơ-ra-ên khỏi vòng xiềng xích Ai Cập và khiến Con yêu dấu Ngài được thụ thai cách mầu nhiệm.
BELANDA JAJAHAN SPANYOL
HÀ LAN THUỘC TÂY BAN NHA
Selama ratusan tahun, melalui perdagangan dan penjajahan, orang Fenisia bisa terus memasarkan dan memproduksi pewarna ungu mereka.
Trong hàng trăm năm, qua việc giao thương và xâm chiếm thuộc địa, dân Phê-ni-xi duy trì được cả thị trường lẫn khả năng sản xuất thuốc nhuộm màu tím Ty-rơ.
Tahun 1858 adalah tahun dimana perjuangan yang berani menentang penjajahan asing di India dikalahkan oleh pasukan Britania.
Năm 1858 là năm mà cuộc khởi nghĩa anh hùng ở Ấn Độ chống lại sự chiếm đóng của nước ngoài đã bị lực lượng quân sự Anh dập tắt.
Perang melawan gerilyawan-gerilyawan kemerdekaan di wilayah jajahan Portugal di Afrika selama 400 tahun dimulai di Angola pada tahun 1961.
Các cuộc chiến của Bồ Đào Nha nhằm chống các chiến binh du kích độc lập tại các lãnh thổ tại châu Phi của họ bắt đầu vào năm 1961 tại Angola.
Setelah Kekaisaran Jepang menyerah kepada pasukan Sekutu pada 15 Agustus 1945, 35 tahun penjajahan Jepang di Korea akhirnya berakhir.
Sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng Minh vào ngày 15 tháng 8 năm 1945, 35 năm Nhật Bản cai trị Triều Tiên kết thúc.
Daftar negara dan tanah jajahan di Afrika, termasuk ibu kota, bahasa, mata uang, populasi, wilayah dan Produk domestik bruto.
Đây là danh sách các quốc gia có chủ quyền và các vùng lãnh thổ thuộc châu Phi gồm các thông tin về thủ đô, ngôn ngữ, tiền tệ, dân số, diện tích và GDP đầu người (PPP).
Orang Romawi mempunyai kebijakan untuk memberikan kepada orang-orang yang dijajah semacam kebebasan untuk memerintah diri sendiri.
Chính sách của La Mã là cho các dân bị đô hộ được hưởng một số quyền tự trị đáng kể.
Dan pada dasarnya memang tampaknya, kita dijajah oleh sisi yang mengingat, dan kalian bisa berpikir bahwa sisi yang mengingat seperti menyeret sisi yang mengalami kedalam pengalaman-pengalaman yang tidak dibutuhkan sisi yang mengalami.
Và cơ bản là bạn có thể nhìn vào điều này, bạn biết đấy, như là sự chuyên chế của ký ức, và bạn có thể nghĩ đến ký ức như thể nó kéo theo trải nghiệm qua những kinh nghiệm mà cái trải nghiệm không cần lấy.
Turki tidak pernah dijajah, dan tetap jadi negara merdeka setelah turunnya kekaisaran Ottoman.
Thổ Nhĩ Kỳ chưa bao giờ bị chiếm đóng thành thuộc địa, vì vậy nó giữ được nên độc lập sau sự sụp đổ của đế chế Ottoman.
Kamu pikir kamu bisa menindas orang2ku, penjajah?
Mày nghĩ mày có thể đàn áp dân tộc tao à thằng cướp đất!
Seperti itu, dunia ekonomi sudah menjajah dan mengkanibalisasi dunia politik begitu jauh sehingga ia menimbulkan krisis ekonomi.
Tương tự, nền kinh tế đã xâm chiếm và chiếm ưu thế so với chính trị đến mức nó đang tự phá hoại nó, gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế.
Pada awal abad ke- 20, dengan jatuhnya kekaisaran Ottoman, seluruh Timur Tengah telah dijajah.
Vào những năm đầu thế kỉ 20, với sự sụp đổ đế chế Ottoman, cả Trung Đông bị xâm chiếm.
Menurut dia, pemberontakan terakhir yang timbul di Yerusalem bukan semata-mata bermotifkan agama, melainkan juga karena sikap pro-Mesir yang meluas di Yudea, dan sentimen-sentimen politik ini dianggap benar-benar berbahaya, karena bangsa Yahudi adalah satu-satunya bangsa jajahannya yang telah memperjuangkan dan diizinkan terpisah secara agama hingga taraf yang cukup besar. . . .
Đối với ông, cuộc nổi loạn vừa qua của người Do Thái ở Giê-ru-sa-lem đã không phải hoàn toàn do động lực tôn giáo mà do một tâm trạng thân Ai Cập thịnh hành ở Giu-đê, và những cảm nghĩ chính trị này đã được biểu lộ một cách nguy hiểm chính là bởi vì người Do Thái, dân tộc duy nhất trong mọi dân mà ông thống trị, đã tìm kiếm và đã nhận được rộng quyền phân lập tôn giáo...
Jika ada penjajahan, apakah yang ada berikutnya?
Và khi bạn có thuộc địa, bạn sẽ có gì nữa?
Akhirnya, Phraates menegaskan kekuasaannya atas Mesopotamia, kecuali untuk distrik barat Osroene, yang menjadi tanah jajahan Romawi.
Cuối cùng, Phraates đã khẳng định lại sự thống trị của ông ta đối với vùng Lưỡng Hà, trừ các vùng phía tây của Osroene, mà đã trở thành một nước chư hầu của La .
Dulu Bahasa Inggris dilihat sebagai bahasa penjajah.
Anh ngữ được xem là một ngôn ngữ của chủ nghĩa đế quốc.
Pada tahun 1853, Dunant mengunjungi Aljazair, Tunisia, dan Sisilia karena ditugaskan oleh perusahaan yang melayani “wilayah-wilayah jajahan Setif”, yaitu perusahaan bernama Compagnie genevoise de Colonies de Sétif.
Năm 1853, Dunant tới thăm Algérie, Tunisia, và Sicilia, do được giao nhiệm vụ cùng với một công ty dành cho "các thuộc địa Sétif" (Compagnie genevoise des Colonies de Sétif).
* Nefi (pada 600–592 S.M.) meramalkan penemuan dan penjajahan Amerika.
* Nê Phi (600–592 T.T.C.) nhìn thấy trước sự khám phá và sự khai phá Mỹ Châu.
Sewaktu penjajahan Belanda, pulau ini disebut "Pulau Frederik Hendrik".
Trong thời thuộc địa, đảo có tên là Frederik Hendrik,

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ penjajah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.