perjanjian internasional trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ perjanjian internasional trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ perjanjian internasional trong Tiếng Indonesia.

Từ perjanjian internasional trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là hiệp ước, chính luận, Chính luận, điều ước, sách chuyên luận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ perjanjian internasional

hiệp ước

(treaty)

chính luận

Chính luận

điều ước

(treaty)

sách chuyên luận

Xem thêm ví dụ

Istilah ini awalnya digunakan dalam perjanjian internasional untuk mengacu pada penarikan pasukan musuh dan pemulihan kepemimpinan sebelum perang.
Thuật ngữ này nguyên được sử dụng trong các hiệp ước ngưng chiến để chỉ sự rút lui của lực lượng địch và sự phục hồi của chế độ cai trị trước chiến tranh.
Konvensi disimpulkan pada tahun 1982, menggantikan perjanjian internasional mengenai laut tahun 1958.
Công ước đã được ký kết năm 1982 để thay thế cho 4 hiệp ước năm 1958 đã hết hạn.
Semua perjanjian internasional masih berlaku.
Tuy nhiên, các buổi hòa nhạc quốc tế vẫn tiếp tục diễn ra.
Perjanjian internasional menyatakan tak ada yang bisa mengklaim apa saja yang tak di Bumi.
Có một hiệp ước quốc tế nói rằng không ai có thể tự nhận chủ quyền với bất cứ thứ gì không nằm trên Trái Đất.
WIPO saat ini beranggotakan 184 negara, serta menyelenggarakan 23 perjanjian internasional , dengan kantor pusatnya di Jenewa, Swiss.
WIPO hiện nay có 188 thành viên và quản lý 23 hiệp ước quốc tế , đặt trụ sở chính tại Genève, Thụy Sĩ.
Perjanjian internasionalnya juga telah disepakati pada tahun 2000 yaitu Protokol Cartagena tentang Keamanan Hayati.
Nó đã dẫn tới hiệp ước quốc tế, Cartagena Protocol on Biosafety, được ký kết năm 2000.
Operasi ini sering dianggap melanggar perjanjian internasional.
Các khuyến nghị này thường được công nhận như là các tiêu chuẩn quốc tế.
Satuan ini biasa digunakan pada hukum dan perjanjian internasional, terutama menyangkut batas wilayah perairan.
Nó thường được sử dụng trong luật pháp quốc tế và điều ước, đặc biệt là về các giới hạn của vùng biển.
Perjanjian-perjanjian internasional umumnya dirundingkan oleh para diplomat terlebih dahulu sebelum disetujui oleh pembesar-pembesar negara.
Các hiệp ước quốc tế thường được đàm phán bởi các nhà ngoại giao trước tiên để đi đến việc xác nhận chính thức bởi các chính trị gia của các nước.
Perjanjian Perdagangan Senjata (bahasa Inggris: The Arms Trade Treaty , ATT) adalah perjanjian internasional yang mengatur mengenai perdagangan senjata internasional.
Hiệp ước Buôn bán Vũ khí (tiếng Anh: Arms Trade Treaty, ATT; tiếng Pháp: le Traité sur le Commerce des Armes, TCA) là một hiệp ước đa phương mà quy định về thương mại quốc tế trong buôn bán vũ khí thông thường.
Kerangka kerja ini menentukan bagaimana perjanjian internasional tertentu (disebut "protokol") dapat mengatur batas gas rumah kaca yang benar-benar mengikat.
Thay vào đó công ước cung cấp một bộ khung cho việc đàm phán các hiệp ước quốc tế cụ thể (gọi là "nghị định thư") có khả năng đặt ra những giới hạn ràng buộc về khí nhà kính.
AEWA - Agreement on the Conservation of African-Eurasian Migratory Waterbirds - adalah perjanjian internasional independen yang dibangun di bawah naungan UNEP/Convention on Migratory Species.
Hiệp định về Bảo tồn Thủy điểu di trú Á Âu-Phi (tiếng Anh: Agreement on the Conservation of African-Eurasian Migratory Waterbirds hay African-Eurasian Waterbird Agreement; viết tắt là AEWA) là một hiệp định quốc tế độc lập được đỡ đầu bởi Công ước về Loài di trú của UNEP.
Karena prihatin terhadap bahaya inilah lebih dari 40 bangsa anggota Dewan Eropa merancang suatu perjanjian internasional yang bertujuan melindungi masyarakat dari cybercrime (kejahatan dalam dunia maya).
Việc quan tâm đến những mối nguy hiểm này đã khiến hơn 40 quốc gia hội viên của Hội Đồng Âu Châu dự thảo một hiệp ước quốc tế nhằm bảo vệ xã hội khỏi tội ác gây ra qua Internet.
Beberapa hari kemudian, utusan dari kekaisaran menemui para menteri dan menyatakan keshogunan sudah dibubarkan, pelabuhan-pelabuhan di Jepang terbuka sesuai perjanjian internasional, dan semua orang asing dilindungi.
Tuy vậy, vài ngày sau một phái đoàn của Hoàng gia tới gặp các công sứ tuyên bố rằng chính quyền Mạc phủ đã bị giải thể, các cảng sẽ được mở phù hợp với các Hiệp ước quốc tế và người nước ngoài sẽ được bảo vệ.
Traktat Pelarangan Menyeluruh Uji-coba Nuklir (bahasa Inggris: Comprehensive Test Ban Treaty) adalah sebuah perjanjian internasional yang melarang semua kegiatan peledakan nuklir dalam semua lingkungan baik untuk tujuan militer maupun sipil.
Hiệp ước Cấm thử nghiệm Hạt nhân Toàn diện, viết tắt tiếng Anh: CTBT (Comprehensive Nuclear-Test-Ban Treaty) là một hiệp ước đa phương ngăn cấm tất cả các vụ nổ hạt nhân cho cả mục đích dân dụng và quân sự, trong tất cả mọi môi trường.
Dewan Menteri juga melangsungkan kebijakan luar negeri Kuba dan hubungannya dengan pemerintahan lainnya; menyepakati perjanjian-perjanjian internasional sebelum mengesahkannya atas dasar ratifikasi Dewan Negara; melangsungkan dan mengurusi perdagangan asing dan biaya Negara.
Hội đồng Bộ trưởng cũng chỉ đạo chính sách ngoại giao của Cuba và quan hệ với các chính phủ khác; phê duyệt các hiệp ước quốc tế trước khi chuyển chúng qua Hội đồng Nhà nước phê duyệt; chỉ đạo và giám sát thương mại nước ngoài và ngân sách nhà nước.
Hak Istimewa Kerajaan meliputi kuasa untuk melantik dan melengserkan menteri-menteri, meregulasikan layanan sipil, mengeluarkan paspor, mendeklarasikan perang, membuat perdamaian, mengarahkan tindakan militer, dan menegosiasikan dan meratifikasikan traktat, aliansi dan perjanjian internasional.
Đặc quyền Hoàng gia bao gồm quyền hạn để bổ nhiệm và miễn nhiệm các bộ trưởng, kiểm soát dịch vụ dân sự, vấn đề hộ chiếu, tuyên chiến, giảng hoà, điều khiển hành động của quân đội, và thương lượng và phê chuẩn hiệp ước, các liên minh, và thoả thuận quốc tế.
Faktanya, lobi agrikultur, khususnya di Amerika Serikat, Eropa dan Jepang, merupakan penanggung jawab utama untuk peraturan tertentu pada perjanjian internasional besar yang memungkinkan proteksi lebih dalam agrikultur dibandingkan kebanyakan barang dan jasa lainnya.
Ở Hoa Kỳ, châu Âu và Nhật Bản, những cuộc vận động hành lang đối với các lĩnh vực nông nghiệp là nguyên nhân chính khiến cho trong đa số các hiệp định thương mại quốc tế, lĩnh vực nông nghiệp có nhiều quy định mang tính chất bảo hộ hơn là những lĩnh vực hàng hóa và dịch vụ khác.
Traktat Antartika dan perjanjian terkait lainnya, secara kolektif disebut Sistem Traktat Antartika (bahasa Inggris: Antarctic Treaty System atau ATS) adalah perjanjian internasional mengenai Antartika, satu-satunya benua di Bumi yang tidak memiliki penduduk asli.
Hiệp ước Nam Cực (tiếng Anh, Antarctic Treaty) và các hiệp định liên quan được gọi chung là Hệ thống Hiệp ước Nam Cực (gọi tắt là ATS), là các hiệp ước điều chỉnh quan hệ quốc tế giữa các quốc gia đối với châu Nam Cực, châu lục duy nhất trên Trái đất không có người bản địa sinh sống.
Meskipun secara alami produk dari tingkat pemuda Swiss, Rakitic berjanji karier internasionalnya ke negara orang tuanya Kroasia gantinya.
Mặc dù trải qua thời thanh thiếu niên tại Thụy Sĩ, Rakitic cam kết sự nghiệp quốc tế của mình cho đất mẹ Croatia.
Sampai sekarang, Perjanjian Montreal adalah perjanjian lingkungan internasional yang paling berhasil yang pernah dijalankan.
Cho đến giờ, Nghị định thư Montreal là thỏa ước môi trường quốc tế thành công nhất từng được thực thi.
Konvensi mengenai Penghapusan Segala Bentuk Diskriminasi terhadap Wanita (bahasa Inggris: Convention on the Elimination of all Forms of Discrimination Against Women, disingkat CEDAW) adalah sebuah perjanjian internasional yang ditetapkan pada tahun 1979 oleh Majelis Umum Perserikatan Bangsa-Bangsa.
Công ước loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (tiếng Anh: Convention on the Elimination of all Forms of Discrimination against Women, viết tắt là CEDAW) là một công ước quốc tế được Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc chấp thuận năm 1979.
Konvensi Den Haag 1899 dan 1907 Konvensi-konvensi Den Haag adalah dua perjanjian internasional sebagai hasil perundingan yang dilakukan dalam konferensi-konferensi perdamaian internasional di Den Haag, Belanda: Konvensi Den Haag Pertama (1899) dan Konvensi Den Haag Kedua (1907).
Các công ước Den Haag (hay công ước La Hay) 1899 và 1907 là một loạt các điều ước quốc tế và công bố được thỏa thuận tại 2 hội nghị hòa bình quốc tế tại Den Haag ở Hà Lan: Hội nghị Den Haag đầu tiên vào năm 1899 và lần thứ hai vào năm 1907.
Mengesahkan perjanjian dan persetujuan internasional, atau mencabut keanggotan Afganistan dari perjanjian tersebut.
Phê chuẩn các hiệp ước và hiệp định quốc tế, hoặc bãi bỏ tư cách thành viên của Afghanistan trong các tổ chức quốc tế.
Kelommpok ini merupakan pemenang hadiah Nobel untuk bidang perdamaian tahun 2017 "karena kerjanya dalam meningkatkan kesadaran akan konsekuensi buruk pada kemanusiaan yang diakibatkan oleh penggunaan senjata nuklir dan untuk usaha luar biasanya dalam mencapai perumusan perjanjian internasional untuk pelarangan senjata nuklir tersebut."
Tổ chức đã được trao giải Nobel Hòa bình 2017 "vì công việc của mình để thu hút sự chú ý đến những hậu quả nhân đạo thảm khốc của bất kỳ việc sử dụng vũ khí hạt nhân nào và những nỗ lực đột phá của họ để đạt được một lệnh cấm vũ khí như vậy."

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ perjanjian internasional trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.