Perserikatan Bangsa-Bangsa PBB trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Perserikatan Bangsa-Bangsa PBB trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Perserikatan Bangsa-Bangsa PBB trong Tiếng Indonesia.
Từ Perserikatan Bangsa-Bangsa PBB trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là LHQ, Liên Hợp Quốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Perserikatan Bangsa-Bangsa PBB
LHQ
|
Liên Hợp Quốc
|
Xem thêm ví dụ
1993 - Republik Ceko dan Slowakia bergabung dengan Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB). 1993 – Cộng hòa Séc và Slovakia gia nhập Liên Hiệp Quốc. |
Setelah mempelajari buku Penyingkapan, kita memahami bahwa binatang buas tersebut memaksudkan Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB). Khi xem xét kỹ sách Khải huyền, chúng ta hiểu rằng con thú dữ này ám chỉ Liên Hiệp Quốc. |
Buku Penyingkapan menunjukkan bahwa binatang buas ini memaksudkan Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB). Qua sách Khải huyền, chúng ta biết con thú dữ này ám chỉ Liên Hiệp Quốc. |
Kita hari ini berada di sini karena Perserikatan Bangsa Bangsa (PBB) telah menetapkan target-target untuk mengukur kemajuan negara-negara. Hôm nay chúng ta hiện diện ở đây là bởi vì Liên Hiệp Quốc vừa xác định mục tiêu cho quá trình phát triển của nhiều quốc gia. |
Per April 2015, terdapat 193 negara anggota Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB) dan setiap negara adalah nggota Majelis Keamanan Perserikatan Bangsa-Bangsa. Tính đến tháng 4 năm 2015, có 193 quốc gia là thành viên Liên Hiệp Quốc (UN), các quốc gia đó đồng thời là thành viên Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc. |
Negara anggota Perserikatan Bangsa-Bangsa adalah 193 negara berdaulat yang menjadi anggota Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB) dan memiliki perwakilan setara dalam Majelis Umum PBB. Quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc bao gồm 193 quốc gia có chủ quyền là thành viên của Liên Hiệp Quốc và có quyền đại diện bình đẳng ở Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc. |
Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB) adalah sebuah organisasi antarpemerintah di seluruh dunia yang bertujuan untuk menjadi penengah dalam persengketaan antarnegara, sehingga terhindar dari konflik bersenjata. Liên Hợp Quốc là một tổ chức quốc tế với quy mô toàn thế giới, được thành lập nhằm can thiệp vào các cuộc tranh chấp giữa các quốc gia, ngăn chặn những cuộc xung đột vũ trang. |
Ketika Republik Rakyat Tiongkok memperoleh kursi di Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB) sebagai hasil dari Resolusi Majelis Umum PBB 2758 pada tahun 1971, Tiongkok mulai bertindak diplomatis mengenai isu-isu kedaulatan atas Hong Kong dan Makau. Khi chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giành được ghế tại Liên Hợp Quốc do Nghị quyết Đại hội đồng Liên hợp quốc 2758 năm 1971, nó bắt đầu hành động ngoại giao về các vấn đề chủ quyền của Hồng Kông và Ma Cao. |
Diantara jumlah tersebut, 113 dari 193 (58.5%) negara anggota Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB, 23 dari 28 (82%) negara anggota Uni Eropa (UE), 25 dari 29 (86%) negara anggota NATO, dan 36 dari 57 (63%) negara anggota Organisasi Kerjasama Islam (OKI) mengakui Kosovo. Đáng chú ý là 111 trong số 193 (58%) các quốc gia thành viên Liên Hợp Quốc (UN), 23 trong số 28 (82%) các nước thành viên Liên minh châu Âu (EU), 25 trong số 29 (86%) các nước thành viên NATO và 36 trong số 57 (63%) các quốc gia thành viên của Tổ chức Hợp tác Hồi giáo (OIC) đã công nhận Kosovo. |
Gagasan tersebut lambat laun menarik minat beberapa pemimpin Kongres Nasional India ("Ahimsa Finds Teen Voice", The Telegraph, Kalkuta) hingga sebuah resolusi Konferensi Satyagraha di New Delhi pada bulan Januari 2007, yang diprakarsai oleh Sonia Gandhi dan Uskup Agung Desmond Tutu, menyerukan pada Perserikatan Bangsa-Bangsa (PBB) untuk menerapkan gagasan tersebut. Ý tưởng này dần dần thu hút được sự quan tâm của một số nhà lãnh đạo Đảng Quốc Đại Ấn Độ cho tới khi một nghị quyết "Hội nghị Satyagraha" ở New Delhi trong tháng 1 năm 2007 do bà Sonia Gandhi và Tổng Giám mục Desmond Tutu khởi xướng, kêu gọi Liên Hiệp Quốc thông qua ý tưởng này. |
Pada tahun 2006, sekretaris jenderal Perserikatan Bangsa-Bangsa menyerahkan kepada Majelis Umum PBB sebuah laporan sedunia tentang kekerasan terhadap anak-anak yang telah disusun oleh seorang pakar independen untuk PBB. Năm 2006, tổng thư ký Liên Hiệp Quốc gửi cho Đại Hội Đồng LHQ một báo cáo thế giới về nạn bạo hành trẻ em, do một chuyên gia độc lập soạn thảo cho LHQ. |
Telepon selular ini memulai perjalanannya di sebuah penambangan manual di daerah timur Kongo, yang ditambang oleh kelompok- kelompok bersenjata memakai anak- anak sebagai budak apa yang disebut Dewan Keamanan PBB ( Perserikatan Bangsa- Bangsa ) sebagai " mineral berdarah " Chiếc điện thoại di động này bắt đầu vòng đời của nó từ một mỏ khai thác thủ công ở Đông Congo. |
Gedung ini menjadi kantor Perserikatan Bangsa-Bangsa di Jenewa semenjak tahun 1946 setelah Sekretaris Jenderal PBB menandatangani perjanjian dengan pemerintah Swiss, walaupun Swiss baru bergabung dengan PBB pada tahun 2002. Cung điện hiện là trụ sở Liên Hiệp Quốc tại Geneva kể từ năm 1946 khi Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc đã ký một "Hiệp định Trụ sở chính" với nhà chức trách Thụy Sĩ, mặc dù Thụy Sĩ chưa phải là thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc cho đến năm 2002. |
Sebanyak 51 anggota pertama (atau anggota pendiri) bergabung pada tahun itu; 50 di antaranya menandatangani Piagam PBB di Konferensi Organisasi Internasional Perserikatan Bangsa-Bangsa di San Francisco tanggal 26 Juni 1945, sedangkan Polandia (tidak diwakili dalam konferensi tersebut) menandatangani Piagam pada tanggal 15 Oktober 1945. Tổng cộng có 51 thành viên ban đầu (hoặc thành viên sáng lập) tham gia vào năm đó; 50 thành viên đã ký Hiến chương tại Hội nghị Liên Hiệp Quốc về một tổ chức quốc tế tại San Francisco vào ngày 26 tháng 6 năm 1945, Ba Lan không có đại diện tham gia hội nghị, đã ký sau vào ngày 15 tháng 10 năm 1945. |
Setelah pembubaran USSR, dalam sebuah surat tertanggal 24 Desember 1991, Boris Yeltsin, Presiden Federasi Rusia, memberitahukan Sekretaris-Jenderal Perserikatan Bangsa-Bangsa bahwa keanggotaan USSR dalam Dewan Keamanan dan seluruh badan PBB lainnya dilanjutkan oleh Federasi Rusia dengan dukungan 11 negara anggota Persemakmuran Negara-negara Independen. Trong một lá thư ngày 24 tháng 12 năm 1991, Boris Yeltsin, Tổng thống Liên bang Nga, thông báo cho Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc rằng thành viên Liên Xô trong Hội đồng Bảo an và tất cả các cơ quan Liên hợp quốc khác đang được Liên bang Nga tiếp tục sự hỗ trợ của 11 quốc gia thành viên của Khối thịnh vượng chung của các quốc gia độc lập. |
Sahle-Work sebelumnya adalah diplomat karier, menjabat sebagai Wakil Khusus Sekretaris Jenderal PBB, António Guterres untuk Uni Afrika dan Kepala Kantor Perserikatan Bangsa-Bangsa untuk Uni Afrika di tingkat Wakil Sekretaris Jenderal Perserikatan Bangsa-Bangsa. Sahle-Work trước đây là một nhà ngoại giao chuyên nghiệp, là đại diện đặc biệt của Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc António Guterres cho Liên minh châu Phi và Trưởng Văn phòng Liên Hiệp Quốc đến Liên minh châu Phi ở cấp dưới Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc. |
Pemerintahan Transisi Perserikatan Bangsa-Bangsa di Kamboja (bahasa Inggris: United Nations Transitional Authority in Cambodia, disingkat UNTAC) adalah operasi penjaga perdamaian PBB di Kamboja pada 1992-1993. Cơ quan chuyển tiếp Liên Hiệp Quốc tại Campuchia (gọi tắt là UNTAC) là lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hiệp Quốc ở Campuchia từ năm 1992–1993. |
Jadi, untuk menghormati PBB, Komite Nobel Norwegia menyatakan bahwa ”satu-satunya jalan untuk mencapai perdamaian dan kerja sama global adalah Perserikatan Bangsa-Bangsa”. Ủy ban Nobel của Na Uy đã đề cao LHQ qua lời phát biểu: “Con đường duy nhất dẫn đến hòa bình và sự hợp tác toàn cầu là thông qua Liên Hiệp Quốc”. |
KTT Bumi atau yang juga dikenal dengan nama Konferensi PBB tentang Lingkungan dan Pembangunan (UNCED), KTT Rio dan Konferensi Rio, merupakan salah satu konferensi utama Perserikatan Bangsa Bangsa yang diadakan di Rio de Janeiro, Brasil dari tanggal 3 Juni sampai 14 Juni 1992. Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trường và Phát triển (UNCED), còn được gọi là Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất Rio de Janeiro và Hội nghị Rio (tiếng Bồ Đào Nha: ECO92), là một hội nghị của Liên Hiệp Quốc được tổ chức tại Rio de Janeiro từ ngày 3 tới ngày 14 tháng 6 năm 1992. |
Kepulauan Cook dan Niue, yang merupakan negara asosiasi Selandia Baru, bukanlah anggota PBB, namun merupakan anggota badan-badan terspesialisasi PBB seperti WHO and UNESCO, dan mereka memiliki "kapasitas pembuatan traktat penuh" mereka yang diakui oleh Sekretariat Perserikatan Bangsa-Bangsa masing-masing pada tahun 1992 dan 1994. Ghi chú Quần đảo Cook và Niue, cả hai có liên kết tự do với New Zealand, là thành viên của nhiều cơ quan chuyên môn của Liên Hiệp Quốc, và đã có "năng lực hiệp ước đầy đủ" được công nhận bởi Ban Thư ký Liên Hiệp Quốc vào năm 1992 và 1994 tương ứng. |
Disamping administrasi PBB, tempat tersebut juga dijadikan kantor sejumlah program dan yayasan seperti Konferensi Perdagangan dan Pengembangan Perserikatan Bangsa-Bangsa (United Nations Conference on Trade and Development, UNCTAD), Kantor Perserikatan Bangsa-Bangsa untuk Kerjasama Urusan Kemanusiaan (United Nations Office for the Coordination of Humanitarian Affairs, OCHA) dan Komisi Ekonomi Perserikatan Bangsa-Bangsa untuk Eropa (United Nations Economic Commission for Europe, ECE). Cùng với các cơ quan của Liên Hiệp Quốc, Trụ sở cũng chứa các văn phòng cho một số chương trình và các quỹ như: Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD), Văn phòng Điều phối các vấn đề nhân đạo Liên Hiệp Quốc (OCHA) và Ủy ban Kinh tế Liên Hiệp Quốc về châu Âu (UNECE). |
Prancis dan Britania Raya berusaha untuk mencegah pengakuan tersebut dengan menyusun sebuah resolusi Perserikatan Bangsa-Bangsa yang meminta tidak ada tindakan sepihak yang dapat memperburuk situasi, namun ditarik selama debat Dewan Keamanan pada 14 Desember, ketika Jerman tampak bertekad untuk menentang resolusi PBB ini. Pháp và Anh nỗ lực ngăn việc công nhận bằng cách soạn thảo một nghị quyết Liên hiệp Quốc yêu cầu không có các hành động đơn phương có thể khiến tình hình xấu đi, song rút lại trong thảo luận tại Hội đồng Bảo an vào ngày 14 tháng 12, khi Đức biểu thị kiên quyết bất chấp nghị quyết Liên Hiệp Quốc. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Perserikatan Bangsa-Bangsa PBB trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.