pesisir pantai trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pesisir pantai trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pesisir pantai trong Tiếng Indonesia.

Từ pesisir pantai trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là bờ biển, bờ sông, lao xuống, Bờ biển, sự lao dốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pesisir pantai

bờ biển

(coastline)

bờ sông

(shore)

lao xuống

(coast)

Bờ biển

(coast)

sự lao dốc

(coast)

Xem thêm ví dụ

Dalam sebulan, seluruh pesisir Pantai di Barat akan menjadi omzet milikku.
Trong vòng một tháng, chúng ta sẽ có toàn bộ vùng Bờ Tây được kết nối chặt chẽ bằng một " giải băng " gọn đẹp.
Anak buah ku masih menyisir pantainya mencari kawanmu, dan juga Sara.
Người của tôi vẫn đang lục soát bãi biển để kiếm anh bạn cậu và Sara
Seperti menyisir pantai, tau gak?
Nó giống như đi lượm sò trên biển.
Pasukan TNI Angkatan Darat juga dikerahkan untuk mencari di pesisir pantai dan pegunungan pulau.
Quân đội Indonesia triển khai bộ binh để tìm kiếm ở các bờ biển và vùng núi của các hòn đảo lân cận.
Seseorang di negara seperti itu harus melintasi setidaknya dua perbatasan untuk mencapai pesisir pantai.
Người dân từ quốc gia như vậy phải vượt qua ít nhất là hai đường biên giới quốc gia để ra tới bờ biển.
Seluruh sekolah penerbangan di pesisir pantai selatan sudah sangat melekat.
Toàn bộ các trường dạy lái máy bay phía đông bờ biển ảnh hưởng rất sâu sắc.
Pulau Brani adalah sebuah pulau yang terletak di pesisir pantai Singapura bagian selatan, dekat pelabuhan Keppel.
Đảo Brani là một hòn đảo nằm ngoài khơi bờ biển phía nam của Singapore, gần Keppel Harbour.
DI PESISIR pantai barat Laut Mati terdapat kota purba berikut padang belantara di sekelilingnya yang disebut En-gedi.
NẰM dọc theo bờ phía tây của Biển Chết là Ên-ghê-đi, tên của thành phố xưa và đồng vắng chung quanh đó.
Seandainya itu menghantam samudra, gelombang pasangnya akan membanjiri daerah-daerah pesisir pantai.
Nếu nó đâm xuống biển, thì các lượn sóng thần sẽ tràn qua các vùng ven biển.
Kemudian dia melarikan diri menyusuri pesisir pantai.
Sau đó hắn trôi dạt đến bờ biển.
Di sepanjang pesisir pantai yang berpasir putih itu terdapat padang rumput tempat kuda nil dan kerbau bisa merumput.
Dọc theo những bờ biển phủ cát trắng là những bãi cỏ xanh, nơi hà mã và trâu có thể đến ăn.
Yeo-wol menelusuri pesisir pantai?
Anh nói là Yeo-Wol đang kiểm tra bờ biển.
Kami dibesarkan di pesisir pantai.
Chúng tôi lớn lên ở vùng rất gần biển.
Kami memotret bagian kulit mereka itu saat mereka tiba di pesisir pantai dan fotonya kami simpan dalam buku petunjuk.”
Chúng tôi chụp ảnh những vết chai của cá voi khi chúng di chuyển đến bờ biển, rồi lưu hình lại trong hồ sơ”.
Daging merah yang biasa dimakan adalah daging domba untuk di daerah pesisir pantai, sementara daging kambing dikonsumsi oleh masyarakat daerah pegunungan.
Khi thịt đỏ được ăn, nó thường là thịt cừu ở vùng ven biển, và thịt dê ở vùng núi.
Bertahun-tahun kemudian, penyu betina, yang kini telah dewasa, kembali untuk bertelur di pesisir pantai yang sama, tempat mereka menetas dahulu!
Nhiều năm sau, những con rùa biển cái trưởng thành trở về đẻ trứng tại chính bãi biển mà chúng đã chào đời!
60 sampai 80 persen dari tenaga kerja di Cina adalah wanita di bagian pesisir pantai negara tersebut, sementara di India, semuanya adalah pria.
60 đến 80% lực lượng lao động ở Trung Quốc là phụ nữ ở phần ven biển của đất nước, trong khi ở Ấn Độ thì toàn là đàn ông.
Daerah penghasil tebu di Australia terutama berada di pesisir pantai sepanjang kira-kira 2.100 kilometer, sebagian besar sejajar dengan Karang Penghalang Besar yang terkenal.
Vùng trồng mía ở Úc chủ yếu bao gồm một dải đất miền duyên hải dài khoảng 2.100 kilômét, phần lớn chạy song song với dải san hô nổi tiếng Great Barrier.
Menjelang 1930, Siswa-Siswa Alkitab* di Australia yang jumlahnya masih sedikit sudah mengabar ke kota-kota yang ada di pesisir pantai dan juga sekitarnya.
Cho đến cuối thập niên 1920, một nhóm nhỏ Học viên Kinh Thánh* ở Úc chủ yếu rao giảng trong các thành phố và thị trấn ven biển, cùng những khu vực xung quanh.
Jalan itu membentang paralel menuju pesisir pantai dari Lingkaran Trade Centre menuju perbatasan dengan emirat Abu Dhabi, 55 kilometer (34 mil) dari daerah Jebel Ali.
Đường cao tốc này chạy song song với bờ biển từ trung tâm thương mại Roundabout đến biên giới của Abu Dhabi, cách Jebel Ali 55 km.
Menurut sumber-sumber Cina zaman dinasti Tang, menjelang akhir perempatan ketiga abad 7, seorang pedagang Arab menjadi pemimpin permukiman Arab muslim di pesisir pantai Sumatera.
Theo như nguồn tài liệu còn lại của Trung Quốc, vào giai đoạn cuối 3/4 của thế kỷ thứ 7, 1 thương nhân người Ả Rập trở thành lãnh tụ của những người định cư Ả Rập Đạo Hồi tại bờ biển Sumatra.
DARI Pegunungan Himalaya yang megah dan berselimutkan salju di sebelah utara hingga pesisir pantai Samudra Hindia yang panas di sebelah selatan, India adalah suatu negeri yang beraneka ragam secara geografis maupun agama.
TRẢI dài từ dãy Núi Himalaya hùng vĩ, phủ đầy tuyết ở phía Bắc cho đến vùng bờ biển bốc hơi của Ấn Độ Dương ở phía Nam, Ấn Độ là một vùng đất đa dạng về mặt địa lý và tôn giáo.
Dalam perjalanan pertama, saya mengunjungi rumah utusan injil dan kantor cabang di Italia, Yunani, Siprus, negeri-negeri di Timur Tengah dan sepanjang pesisir pantai Afrika Utara, serta Spanyol dan Portugal—totalnya 13 negeri.
Chuyến viếng thăm đầu tiên của tôi là các nhà giáo sĩ và các chi nhánh ở Ý, Hy Lạp, Cyprus, các nước Trung Đông và dọc bờ biển Bắc Phi, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha—tổng cộng 13 xứ.
Howson berkata, ”Kebiasaan-kebiasaan yang tanpa undang-undang serta suka merampok dari penduduk pegunungan tersebut, yang memisahkan dataran tinggi . . . dari dataran di pesisir pantai selatan, terkenal sangat buruk di seluruh bagian sejarah purbakala.”
Howson viết: “Trong lịch sử thời cổ, dân cư sống trong vùng núi non giữa cao nguyên... và đồng bằng vùng bờ biển phía nam thường nổi tiếng là có những thói quen bất kể luật pháp và hay cướp bóc”.
Bandar Udara Internasional Puerto Peñasco (IATA: PPE, ICAO: MMPE) merupakan sebuah bandar udara internasional yang terletak di Puerto Peñasco, Sonora, Meksiko, sebuah kota dekat perbatasan Amerika Serikat-Meksiko, di pesisir pantai Teluk California.
Sân bay quốc tế Puerto Peñasco (IATA: PPE, ICAO: MMPE) là một sân bay quốc tế ở Puerto Peñasco, Sonora, México, một thành phố gần biên giới Hoa Kỳ–Mexico, bên bờ vịnh California.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pesisir pantai trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.