relha trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ relha trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ relha trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ relha trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là lưỡi cày, chia phần, cựa càng pháo, hồng, Đờm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ relha

lưỡi cày

(share)

chia phần

(share)

cựa càng pháo

hồng

Đờm

Xem thêm ví dụ

11 Hoje em dia, as Testemunhas de Jeová demonstram seu amor fraternal por cumprirem as palavras de Isaías 2:4: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
11 Ngày nay Nhân Chứng Giê-hô-va thể hiện tình yêu thương anh em bằng cách làm ứng nghiệm lời Ê-sai 2:4: “Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
E terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Bấy giờ họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
Em harmonia com isso, a profecia de Isaías diz o seguinte com respeito aos que ‘forjam das espadas relhas de arado’: “Nem aprenderão mais a guerra.”
Phù hợp với điều đó, lời tiên tri trong sách Ê-sai nói về những ai “lấy gươm rèn lưỡi-cày” rằng họ “chẳng còn tập sự chiến-tranh nữa”.
(Mateus 26:52) O povo de Deus ‘transformou suas espadas em relhas de arado’ e não compra armas para proteger-se de roubo ou assalto. — Miquéias 4:3.
Dân sự của Đức Chúa Trời đã “lấy gươm rèn lưỡi cày” và không mua súng để tự vệ khỏi bị cướp hoặc bị hành hung (Mi-chê 4:3).
15 Outra evidência de que as Testemunhas de Jeová estão cumprindo as profecias sobre a pregação do Reino é notada em Isaías 2:4: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
15 Một bằng chứng khác cho thấy Nhân-chứng Giê-hô-va đang làm ứng nghiệm các lời tiên tri về công việc rao giảng về Nước Trời là nơi Ê-sai 2:4 có nói: “Bấy giờ họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
(João 17:15, 16) Em harmonia com a Palavra de Deus, forjamos das nossas espadas relhas de arado e das nossas lanças, podadeiras.
Ngược lại, các Nhân-chứng Giê-hô-va trên khắp đất áp dụng điều Giê-su đã dạy các môn-đồ rằng họ không thuộc thế-gian” (Giăng 17:15, 16).
Agem em harmonia com Miquéias 4:3, que diz: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.”
Họ hành động hòa hợp với Mi-chê 4:3 như sau: “Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, lấy giáo rèn lưỡi liềm”.
E terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Bấy giờ họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, lấy giáo rèn lưỡi liềm.
As pessoas que se sujeitam ao governo do “Príncipe da Paz” já agora ‘forjaram de suas espadas relhas de arado e de suas lanças, podadeiras’.
Ngay ngày nay, những ai tùng phục sự cai trị của “Chúa Bình-an” đã ‘rèn gươm thành lưỡi-cày, rèn giáo thành lưỡi-liềm’.
Nem matarão alguém, porque, em sentido figurativo, já forjaram das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Và họ cũng sẽ không giết bất cứ người nào, vì họ đã lấy gươm rèn lưỡi cày và lấy giáo rèn lưỡi liềm theo nghĩa bóng (Ê-sai 2:4).
(João 17:14-16) E no que se refere às guerras e lutas humanas, empenhavam-se pela paz por “forjar das suas espadas relhas de arado”.
(Giăng 17:14-16) Còn đối với những cuộc chiến tranh và xung đột của loài người, họ đã theo đuổi sự hòa bình bằng cách “lấy gươm rèn lưỡi-cày”.
É óbvio que nem todos aceitarão o convite de ‘subir ao monte de Jeová’, de ‘ser instruídos sobre os seus caminhos’ e de ‘andar nas suas veredas’; nem estarão todos dispostos a “forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras”.
Hiển nhiên, không phải ai ai cũng sẽ đáp ứng lời mời để “đi lên núi Đức Giê-hô-va” và ‘được dạy về đường-lối Ngài’ và “đi trong các nẻo Ngài”; và không phải là tất cả sẽ sẵn sàng “lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm”.
Uma das mudanças é predita nesta mesma profecia: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Một trong những sự thay đổi ấy được báo trước trong cùng lời tiên tri đó: “Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
Em todo o globo terrestre, em mais de 230 terras, elas ‘forjaram das suas espadas relhas de arado’.
Trên khắp đất, trong hơn 230 xứ, ‘họ đã lấy gươm rèn lưỡi cày’ (Ê-sai 2:4).
Em sentido figurativo, aprenderam a “forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras”.
Theo nghĩa bóng, họ đã tập “lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm”.
Não importa em que país vivam, mantêm estrita neutralidade e aplicam o princípio englobado nas seguintes palavras de Isaías 2:4: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Dù sống tại bất cứ nước nào, họ đều giữ sự trung lập triệt để và áp dụng nguyên tắc nằm trong những lời này nơi Ê-sai 2:4: “Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày; lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
Isaías 2:4 cumpriu-se em pleno sentido: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Lời nơi Ê-sai 2:4 được ứng nghiệm trong ý nghĩa trọn vẹn nhất: “Bấy giờ họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
Assim, não importa o que outros escolham fazer, os ensinados por Jeová tomam a iniciativa de forjar das suas espadas relhas de arado e das suas lanças, podadeiras.
Vì thế, bất kể những người khác chọn làm gì, những người được Đức Giê-hô-va dạy dỗ cứ tự động trong việc lấy gươm rèn lưỡi cày, lấy giáo rèn lưỡi liềm.
No entanto, na profecia de Isaías, o próprio Deus promete criar um mundo assim: “Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Tuy nhiên, trong lời tiên tri của Ê-sai, chính Đức Chúa Trời đã hứa sẽ mang lại một thế giới như thế: “Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
15 Nos nossos tempos, quem ‘forjou das suas espadas relhas de arado’?
15 Trong thời kỳ của chúng ta, ai “lấy gươm rèn lưỡi-cày”?
O Is 2 versículo 4 diz: “E terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
Câu 4 nói: “Bấy giờ họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.
Forjai espadas das vossas relhas de arado e lanças das vossas podadeiras.’”
Hãy lấy lưỡi cày rèn gươm, lấy liềm rèn giáo”.
“Terão de forjar das suas espadas relhas de arado, e das suas lanças, podadeiras.
“Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi-cày, lấy giáo rèn lưỡi-liềm.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ relha trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.