seandainya trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ seandainya trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ seandainya trong Tiếng Indonesia.

Từ seandainya trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nếu, giá phỏng, thí dụ, giả sử, giả dụ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ seandainya

nếu

(if)

giá phỏng

(if)

thí dụ

(if)

giả sử

(if)

giả dụ

(if)

Xem thêm ví dụ

(1 Timotius 6:9, 10) Namun, bagaimana seandainya kita menghadapi problem kesehatan, keuangan, atau problem-problem lainnya?
(1 Ti-mô-thê 6:9, 10) Nhưng nếu chúng ta có sức khỏe kém, tài chính khó khăn hoặc những vấn đề khác thì sao?
Heaston menanyakan: “Bagaimana seandainya kita dapat melihat ke dalam hati satu sama lain?
Heaston đã hỏi: “Nếu chúng ta thực sự hiểu được những ý nghĩ và cảm nghĩ của nhau thì sao?
Seandainya aku bisa mencari cara kami bisa istirahat itu
Ông biết đấy, trong quảng cáo... tôi đã bảo anh tôi làm trong một công ty chưa?
“Ya, seandainya aku seorang malaikat dan dapat terkabul keinginan hatiku supaya aku dapat pergi dan berbicara dengan sangkakala Allah, dengan suara untuk menggetarkan bumi dan menyerukan pertobatan kepada setiap bangsa!
“Ôi, ước gì tôi là một thiên sứ và có được sự ước muốn của lòng tôi, để tôi có thể đi khắp nơi và nói lên bằng tiếng kèn của Thượng Đế, bằng một giọng nói làm rung chuyển địa cầu, và rao truyền sự hối cải cho mọi người!
Oh, seandainya saja setiap remaja putra, setiap pemegang Imamat Harun, dapat sepenuhnya memahami bahwa imamat mereka memiliki kunci-kunci pelayanan para malaikat.
Ôi, thật là tuyệt diệu biết bao nếu mỗi thiếu niên, mỗi người nắm giữ Chức Tư Tế A Rôn, có thể thấu hiểu rằng chức tư tế của mình có những chìa khóa của sự phù trợ của thiên sứ.
Seandainya saya ditugaskan ke departemen itu lagi, saya masih perlu belajar banyak dari mereka.
Tuy nhiên, nếu được phân công trở lại làm việc ở đó, chắc là tôi phải học lại từ đầu.
Selanjutnya ia mengatakan, ”Seandainya Perjanjian Baru itu adalah koleksi tulisan sekuler, pada umumnya keasliannya tidak akan diragukan sama sekali.”
Ông nói tiếp: “Nếu Tân ước là bộ sưu tập các văn bản thế tục, nói chung tính chính xác của nó sẽ không bao giờ bị đặt nghi vấn”.
(Mazmur 19:2; 104:24) Namun bagaimana seandainya seseorang enggan mempertimbangkan buktinya.
Đúng, “các từng trời rao-truyền sự vinh-hiển của Đức Chúa Trời”, và “trái đất đầy-dẫy tài-sản Ngài” (Thi-thiên 19:1; 104:24).
Penulis Prancis, Voltaire, menulis, ”Orang yang, karena dilanda kemurungan, lalu bunuh diri pada hari ini, akan berharap untuk hidup seandainya ia menunggu seminggu.”
Một tác giả Pháp là Voltaire viết: “Kẻ nào trong cơn u sầu mà tự tử hôm nay, thì chắc là muốn sống nếu như đợi một tuần sau”.
Dan, bagaimana seandainya Saudara baru berusia 12 tahun?
Nói sao nếu bạn chỉ mới 12 tuổi?
Bagaimana seandainya dahulu Saudara tidak memperoleh jawaban yang memuaskan atas pertanyaan: ’Mengapa saya ada di sini?
Nói sao nếu trong quá khứ bạn không tìm được giải đáp thỏa đáng nào cho những thắc mắc như: ‘Tại sao tôi hiện hữu?
Bahkan seandainya di kemudian hari beberapa area yang serupa ditemukan pada binatang, faktanya adalah para ilmuwan tidak dapat mengajar kera untuk menghasilkan lebih daripada sekadar beberapa bunyi ujaran yang sederhana.
Ngay cả khi tìm được những vùng tương tự nơi loài vật, thì sự thật là các nhà khoa học không thể dạy loài khỉ nói nhiều hơn được, ngoài vài tiếng đơn giản mà thôi.
Seandainya waktu itu tampak hilang, itu dapat ditemukan lagi.
Nếu thời gian đó dường như đã bị quên lãng, thì có thể được tìm thấy lại một lần nữa.
Seandainya ia meramalkan hujan, apakah Anda akan membawa payung?
Nếu người ấy dự đoán sẽ có mưa, liệu bạn có mang theo áo mưa không?
Seandainya saya dapat bermain piano seperti Brother Menendez.
Ước gì tôi có thể đàn dương cầm được như Anh Minh.
Seandainya aku bisa membebaskanmu.
Tôi mong có thể cho anh tự do.
Tiap malam di tempat tidur aku menangis terisak-isak, berharap seandainya aku bertindak menurut jalan Yehuwa.”
Hết đêm này sang đêm khác nằm thao thức trên giường, em ước mình đã làm theo đường lối của Đức Giê-hô-va”.
Meskipun demikian, dia mengatakan bahwa seluruh hidupnya telah merupakan keadaan-keadaan khusus, dan seandainya dia melanggar batasnya sekali saja pada saat itu, maka di lain waktu ketika hal yang sulit dan kritis terjadi, akanlah jauh lebih mudah untuk melanggar batasnya lagi.
Tuy nhiên, ông nói rằng suốt cuộc sống của mình hóa ra là một chuỗi vô tận những hoàn cảnh ngoại lệ, nếu ông cho là ngoại lệ chỉ một lần đó thôi thì lần sau, một điều gì đó xảy ra cũng khẩn cấp và cấp bách thì có lẽ dễ dàng hơn để làm một điều ngoại lệ nữa.
10 Seandainya Saudara punya sesuatu yang Saudara anggap milik istimewa.
10 Có gì quý giá mà bạn xem là tài sản đặc biệt của riêng mình không?
”Sebetulnya dia tidak perlu mati,” mereka meyakinkan diri, ”seandainya saja saya menyuruhnya pergi ke dokter lebih awal” atau ”menyuruhnya pergi ke dokter lain” atau ”membuatnya lebih menjaga kesehatannya.”
Cũng có thể họ tự trách về cái chết của người thân yêu, và cho rằng: “Anh ấy sẽ không chết nếu mình đưa anh ấy đến bác sĩ sớm hơn”, “nếu mình đưa anh ấy đến một bác sĩ khác” hoặc “nếu mình giúp anh ấy chăm sóc sức khỏe tốt hơn”.
Jika kita berhasrat untuk mewakili Juruselamat dan melakukan pekerjaan-Nya, kita harus bertanya kepada diri kita sendiri. Seandainya Juruselamat berdiri di samping kita, akankah kita merasa nyaman dalam pakaian yang kita kenakan?
Nếu muốn đại diện cho Đấng Cứu Rỗi và làm công việc của Ngài, thì chúng ta cần phải tự hỏi: Nếu Đấng Cứu Rỗi đứng bên cạnh chúng ta, thì chúng ta có cảm thấy thoải mái về quần áo chúng ta đang mặc không?
Seandainya aku mendesak Papa untuk pergi ke dokter.’
Phải chi mình hối thúc ba đi khám bệnh”.
17 Daud kemudian menandaskan pentingnya iman dan harapan. Ia mengatakan bahwa ia tidak akan punya harapan seandainya ia ”tidak mempunyai iman untuk melihat kebaikan Yehuwa”.
17 Kế tiếp, Đa-vít nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tin và hy vọng khi nói: “Ôi! Nếu tôi không tin chắc rằng sẽ thấy ơn của Đức Giê-hô-va tại đất kẻ sống, thì tôi hẳn đã ngã lòng rồi!”
Lalu bagaimana jika seandainya majikan adalah juga rekan seiman?
nói gì nếu người trả lương cũng là anh em tín đồ nữa?
“Tetapi seandainya tidak.”
“Dầu chẳng vậy.”

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ seandainya trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.