समुद्री जीव trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ समुद्री जीव trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ समुद्री जीव trong Tiếng Ấn Độ.

Từ समुद्री जीव trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là Động vật thủy sinh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ समुद्री जीव

Động vật thủy sinh

Xem thêm ví dụ

12 क्या मैं सागर हूँ? या कोई बड़ा समुद्री जीव हूँ,
12 Con đâu phải biển hay quái vật biển
पहले माना जाता था कि सिर्फ समुद्री जीव-जन्तु ऐसे बड़े-बड़े काम बिना रुके कर सकते हैं।
Được biết, trước đó chỉ một số động vật biển mới có khả năng dẻo dai như thế mà thôi.
उस बड़े समुद्री जीव को भेदा था?
Đã đâm con quái vật biển ấy sao?
और भोजन के लिए बहुत-से समुद्री जीवों के अलावा, तरह-तरह की मछलियाँ भी मिलती हैं।
Biển có nhiều loại cá và các hải sản khác.
अपनी बुद्धि से विशाल समुद्री जीव* के टुकड़े कर देता है।
Bằng sự hiểu biết, ngài đập quái vật biển* tan tành.
चार्ल्स बस मुझे बता रहा था कि, मैं एक एक की वृद्धि हुई टांग के साथ पहली समुद्री जीव की तरह हूँ.
Anh Charles đây đang bảo rằng tôi giống như những sinh vật biển đầu tiên mọc chân.
केलिफोर्निया के पेसिफिक ग्रोव में स्थित होपकिंस मरीन स्टेशन एक समुद्री जीव विज्ञान अनुसंधान केन्द्र है जो 1892 से विश्वविद्यालय के अधीन है।
Trạm Hàng hải Hopkins (Hopkins Marine Station) tại Pacific Grove, California, là trung tâm nghiên cứu về sinh học biển của đại học từ năm 1892.
उत्पत्ति में दिया ब्यौरा बताता है कि पेड़-पौधे, समुद्री जीव, धरती के जानवर और पक्षी “एक एक की जाति के अनुसार” बनाए गए।
Lời tường thuật trong sách Sáng-thế Ký cho biết cây cỏ, sinh vật biển, động vật trên cạn cũng như chim trời được tạo ra “tùy theo loại” (Sáng-thế Ký 1:12, 20-25).
जब बाइबल का अनुवाद इब्रानी भाषा से यूनानी में किया गया, तो “मछली” के लिए जो इब्रानी शब्द था, उसका अनुवाद “डरावना समुद्री जीव” या “बहुत बड़ी मछली” किया गया।
Khi dịch sang tiếng Hy Lạp, từ “con cá” trong tiếng Do Thái cổ được dịch là “quái vật biển”, “con cá khổng lồ”.
जब बाइबल का अनुवाद इब्रानी भाषा से यूनानी में किया गया, तो “मछली” के लिए जो इब्रानी शब्द था उसका अनुवाद “डरावना समुद्री जीव” या “बहुत बड़ी मछली” किया गया।
Khi dịch sang tiếng Hy Lạp, từ “con cá” trong tiếng Hê-bơ-rơ được dịch là “quái vật biển” hay “cá khổng lồ”.
जहाँ तक इस देश के मूल स्तनधारी जीव-जंतुओं की बात है, तो यहाँ सिर्फ व्हेल और डॉलफिन जैसे बड़े-बड़े समुद्री जीव और कुछ किस्म के चमगादड़ ही मिलते हैं।
Một số loài dơi và động vật có vú ở biển, như cá voi và cá heo, là loài bản địa duy nhất ở đây.
हाल के सालों में, मछलियों और दूसरे समुद्री जीवों से निकाले गए कुछ रसायनों को दमा के इलाज में, कुछ किस्म के वाइरस और कैंसर के इलाज में इस्तेमाल किया गया है।
Gần đây hơn, những hoạt chất trong cá và trong các loại sinh vật khác dưới biển được dùng để trị bệnh suyễn, chống vi-rút và ung thư.
मगर सिडनी, आस्ट्रेलिया के समुद्री जीव-विज्ञानी जॉन वेस्ट का कहना है: “एक बड़ी सफेद शार्क का पहला हमला इतना ज़बरदस्त हो सकता है कि इससे जान का बचना नामुमकिन हो सकता है।”
“Đáng tiếc thay, khi cá mập trắng cắn thử, thì hậu quả có thể thảm khốc”, theo lời giải thích của John West, nhà sinh học biển ở Sydney, Úc.
यह लाखों आकर्षक समुद्री जीवों, सुन्दर पंखवाले पक्षियों के झुंड, और पालतू तथा जंगली जानवरों के एक विशाल समूह से भरी हुई होती, जिनमें से हरेक “एक एक की जाति के अनुसार” प्रजनन करता।
Trái đất sẽ có muôn vàn sinh vật đẹp lạ kỳ sống trong biển, những đàn chim chóc yêu kiều và vô số gia súc và thú rừng, mỗi loài đều sanh sản “tùy theo loại”.
हालाँकि यह ठीक-ठीक पता नहीं लगाया जा सकता कि वह किस तरह का समुद्री जीव था, मगर देखा गया है कि भूमध्य सागर में इतनी बड़ी-बड़ी शार्क मछलियाँ हैं जो एक पूरे इंसान को निगल सकती हैं।
Dù không thể xác định đó là sinh vật biển nào, nhưng người ta nhận thấy ở Địa Trung Hải có những loại cá mập đủ lớn để nuốt trọn một người.
जब-जब समुद्र का पानी घटता है, तब आम तौर पर स्त्रियाँ ही प्रवाल शैलों के आस-पास केकड़ा, झींगा और खाने लायक दूसरे समुद्री जीव पकड़ने जाती हैं। साथ ही वे कुरकुरे शैवाल भी ढूँढ़ती हैं जिनसे स्वादिष्ट सलाद तैयार किया जाता है।
Và khi thủy triều xuống, thường thì những phụ nữ ra ngoài đá ngầm bắt hải sản cũng như gom rong biển về trộn thành món ăn thật ngon.
(आयत 3, 8, 9) बिलकुल वैसे ही जैसे पेड़, समुद्री प्राणी और जीव-जंतु यहोवा की स्तुति करते हैं।
(Câu 3, 8, 9) Thật ra, những tạo vật ấy ngợi khen Đức Giê-hô-va theo cách của cây cối, các sinh vật biển và muông thú.
समुद्री प्लैंकटन यानी सूक्ष्म जीव और वनस्पति, कार्बन डाइऑक्साइड को सोख लेते हैं और हवा में ऑक्सीजन छोड़ते हैं।
Các sinh vật nổi ở biển hấp thụ khí cacbon đioxyt và thải ra khí oxy.
किताब समुद्र (अँग्रेज़ी) कहती है: “सब किस्म के जीवों के लिए पानी ज़रूरी है—और देखा जाए तो यह पानी समुद्र से ही आता है। ज़मीन के पौधों और जानवरों की ज़रूरत भी इसी से पूरी होती है।”
Sách The Sea (Biển cả) ghi nhận: “Mọi dạng sống, kể cả các thực vật và động vật sống trên đất, đều cần nước—về cơ bản đến từ biển”.
(उत्पत्ति 1:1) वह ‘जीवता परमेश्वर है जिस ने स्वर्ग और पृथ्वी और समुद्र और जो कुछ उन में है बनाया।’
(Sáng-thế Ký 1:1) Ngài là “Đức Chúa Trời hằng sống, là Đấng đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật trong đó”.
जीवते परमेश्वर की ओर फिरो, जिस ने स्वर्ग और पृथ्वी और समुद्र और जो कुछ उन में है बनाया।”—प्रेरितों 14:15.
“Trở về cùng Đức Chúa Trời hằng sống, là Đấng đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật trong đó”.—CÔNG-VỤ 14:15.
यह बात इस सच्चाई को पुख्ता करती है कि समुद्र को एक मकसद से बनाया गया था और वह था धरती के जीवों की ज़रूरतें पूरी करना और ज़िंदगी चलाना।
Điều này xác minh sự kiện biển được tạo ra với một mục đích—cung ứng và duy trì sự sống.
उत्पत्ति की किताब में दिया ब्यौरा दिखाता है कि सृष्टि की पाँचवीं समय-अवधि के दौरान, समुद्री प्राणी और छठी समय-अवधि के दौरान ज़मीन पर रहनेवाले जीव-जंतु और इंसान बनाए गए थे।—उत्पत्ति 1:20-31.
Sách Sáng-thế Ký xếp sự xuất hiện của các động vật sống dưới nước vào giai đoạn sáng tạo thứ năm, còn động vật sống trên mặt đất và con người thì xuất hiện vào giai đoạn thứ sáu.—Sáng-thế Ký 1:20-31.
प्रेरित पौलुस ने लुस्त्रा शहर के अंधविश्वासी लोगों को उकसाया कि वे “व्यर्थ वस्तुओं [या “अंधविश्वासों,” दी एम्फैटिक डाइग्लॉट बाइबल] से अलग होकर जीवते परमेश्वर की ओर फि[रें], जिस ने स्वर्ग और पृथ्वी और समुद्र और जो कुछ उन में है बनाया।”—प्रेरितों 14:15.
Sứ đồ Phao-lô khuyến khích những người mê tín ở thành Lít-trơ hãy “xây bỏ các thần hư-không kia, mà trở về cùng Đức Chúa Trời hằng sống, là Đấng đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật trong đó”.—Công-vụ 14:15.
प्रेरित पौलुस और बरनबास ने जब लुस्त्रा में एक आदमी को सबके सामने चंगा किया, तब पौलुस ने देखनेवालों को इस बात का यकीन दिलाया: “हम भी तो तुम्हारे समान दु:ख-सुख भोगी मनुष्य हैं, और तुम्हें सुसमाचार सुनाते हैं, कि तुम इन व्यर्थ वस्तुओं से अलग होकर जीवते परमेश्वर की ओर फिरो, जिस ने स्वर्ग और पृथ्वी और समुद्र और जो कुछ उन में है बनाया।”—प्रेरितों 14:15.
SAU KHI sứ đồ Phao-lô và Ba-na-ba chữa lành một người ở thành Lít-trơ, Phao-lô quả quyết với những người lúc ấy đang đứng xem: “Chúng ta chỉ là loài người, giống như các ngươi; chúng ta giảng Tin-lành cho các ngươi, hầu cho xây bỏ các thần hư-không kia, mà trở về cùng Đức Chúa Trời hằng sống, là Đấng đã dựng nên trời, đất, biển, và muôn vật trong đó”.—Công-vụ 14:15.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ समुद्री जीव trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.