sombong trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sombong trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sombong trong Tiếng Indonesia.

Từ sombong trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là kiêu ngạo, kiêu căng, ngạo mạn, kênh kiệu, kiêu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sombong

kiêu ngạo

(haughty)

kiêu căng

(swollen-headed)

ngạo mạn

(haughty)

kênh kiệu

(swaggering)

kiêu

(haughty)

Xem thêm ví dụ

Sama seperti besi tidak mudah dibengkokkan, orang yang penuh kesombongan juga tidak akan menundukkan lehernya dalam kerendahan hati.
Cũng giống như sắt không dễ uốn cong, một người kiêu ngạo sẽ không cúi xuống trong sự khiêm nhường.
4 Kenyataan bahwa Allah adalah kudus tidak berarti bahwa Ia sombong, angkuh, atau memandang hina orang lain.
4 Đức Chúa Trời là thánh không có nghĩa Ngài tự đắc, kiêu căng, hoặc khinh thường người khác.
Sewaktu mereka membaca mengenai berbagai kelompok orang dalam mimpi tersebut serta keberhasilan dan kegagalan mereka dalam menuju pohon kehidupan dan memakan buah, mereka juga mempelajari asas berikut: Kesombongan, keduniawian, dan tunduk pada godaan dapat menahan kita dari menerima berkat-berkat Pendamaian.
Trong khi đọc về nhiều nhóm nguời khác nhau trong giấc mơ và những thành công lẫn thất bại của những người này trong việc đi đến bên cây sự sống và dự phần vào trái cây ấy, thì họ cũng học được các nguyên tắc sau đây: Tính kiêu ngạo, vật chất thế gian, và việc quy phục các cám dỗ có thể ngăn chặn không cho chúng ta nhận được các phước lành của Sự Chuộc Tội.
“Pada intinya, kesombongan adalah dosa pembandingan, karena meskipun itu biasanya dimulai dengan ‘Lihatlah betapa hebatnya saya dan hal-hal besar apa yang telah saya lakukan,’ itu tampaknya selalu diakhiri dengan ‘Karenanya, saya lebih baik daripada Anda.’
“Theo thực chất của nó, tính kiêu ngạo là tội lỗi so sánh, vì nó thường bắt đầu với câu nói ‘Hãy xem tôi tuyệt vời như thế nào và những điều trọng đại mà tôi đã làm,’ nó thường kết thúc với câu ‘Do đó, tôi giỏi hơn mấy người nhiều.’
19 Hubungan Daud dengan Raja Saul dan putranya Yonatan adalah contoh yang menonjol berkenaan bagaimana kasih dan kerendahan hati berjalan bersisi-sisian dan bagaimana kesombongan serta sifat mementingkan diri sendiri juga berjalan bersisi-sisian.
19 Mối liên lạc của Đa-vít với Vua Sau-lơ và con ông là Giô-na-than cho thấy rõ làm sao tình yêu thương đi đôi với tính khiêm nhường, còn sự kiêu ngạo đi đôi với lòng ích kỷ.
Yakub mencela cinta akan kekayaan, kesombongan, dan ketidaksucian—Orang-orang boleh mencari kekayaan untuk menolong sesama mereka—Yakub mengecam praktik tidak sah pernikahan jamak—Tuhan senang akan kesucian kaum wanita.
Gia Cốp tố giác tính ham thích của cải, kiêu căng và tà dâm—Con người nên tìm kiếm của cải để giúp đỡ đồng bào của mình—Gia Cốp lên án tập tục đa thê trái phép—Chúa hài lòng về sự trinh khiết của phụ nữ.
Tentang kesombongannya; dia sangat sombong. +
Nghe về tính cao ngạo, lòng kiêu căng và tính nóng nảy của nó;+
Apa saja beberapa hal yang remaja mungkin tempatkan pada hati mereka yang menuntun pada kesombongan dan dosa?
Giới trẻ có thể để tâm vào một số điều gì dẫn đến tính kiêu ngạo và tội lỗi?
Sombong sepertimu
Kiêu ngạo, giống như cậu.
Di zaman kita, Tuhan memiliki kata-kata keras yang serupa bagi para pemegang imamat yang berusaha “menutupi dosa-dosa [mereka], atau untuk memuaskan kesombongan [mereka], ambisi [mereka] yang sia-sia.”
Trong thời kỳ chúng ta, Chúa cũng đã đưa ra những lời hùng hồn cho những người nắm giữ chức tư tế cố gắng “che giấu những tội lỗi của mình, hay làm thỏa mãn tính kiêu ngạo, lòng ham muốn vô bổ của chúng ta.”
Biarkan Laut membersihkan kebodohan dan kesombonganmu.
Hãy để biển cả gột rửa sự ngông ngạophù phiếm của ngài.
Dia mungkin sedikit sombong, namun tagihan tepat waktu diselesaikan adalah tagihan diselesaikan tepat waktu, apapun yang Anda ingin katakan. "
Ông có thể được một chút hách, nhưng hóa đơn giải quyết đúng giờ là các hóa đơn giải quyết đúng giờ, bất cứ điều gì bạn muốn nói ".
DALAM ”hari-hari terakhir”, Alkitab menubuatkan, orang ”akan mencintai dirinya sendiri . . . membual dan menyombongkan diri, . . . Secara lahiriah mereka menjalankan ibadah mereka, tetapi pada hakekatnya mereka memungkiri kekuatannya”.
KINH-THÁNH đã báo trước là trong “ngày sau-rốt”, người ta đều “tư-kỷ..., khoe-khoang, xấc-xược,... bề ngoài giữ điều nhơn-đức, nhưng chối bỏ quyền-phép của nhơn-đức đó” (II Ti-mô-thê 3:1-5).
Oleh karena itu, pada suatu hari, Yesus menceritakan kepada mereka sebuah kisah untuk memperlihatkan bahwa menyombongkan diri itu benar-benar salah.
Do đó, một hôm Chúa Giê-su kể cho họ một câu chuyện cho thấy khoe khoang về mình là sai lầm như thế nào.
Orang-orang yang angkuh, sombong, dan tidak mau kalah?
Những người ngạo mạn, quyết đoán, tự cao chăng?
Mungkin tidak ada laboratorium yang lebih baik untuk mengamati dosa kesombongan daripada dunia olahraga.
Có lẽ không có nơi nào để quan sát tính kiêu hãnh tốt hơn là thế giới thể thao.
20 Ya, mereka menganiaya mereka, dan menyengsarakan mereka dengan segala macam perkataan, dan ini karena kerendahan hati mereka; karena mereka tidak sombong di mata mereka sendiri, dan karena mereka memberikan firman Allah, satu sama lain, tanpa auang dan tanpa harga.
20 Phải, chúng ngược đãi và làm họ đau khổ với đủ mọi lời lẽ, và việc này đã xảy ra là vì họ rất khiêm nhường; vì họ không tỏ ra kiêu ngạo, và vì họ đã chia xẻ cho nhau lời của Thượng Đế mà không cần atiền bạc hay giá cả gì.
Itulah kesombongan yang membuatnya diusir dari Citadel, Yang Mulia.
Đây chính là thái độ ngạo mạn đã khiến hắn bị trục xuất khỏi Đại Nội, thưa THái Hậu.
Singkirkan semua kesombongan Anda dan palingkanlah hidup Anda dan hati Anda kepada Bapa Surgawi.
Hãy để qua một bên tất cả sự kiêu hãnh để hướng cuộc sống và tâm hồn mình đến Cha Thiên Thượng.
Pencipta kita, yang bernama Yehuwa, membenci dusta, sebagaimana Amsal 6:16-19 dengan jelas menyatakan, ”Enam perkara ini yang dibenci [Yehuwa], bahkan, tujuh perkara yang menjadi kekejian bagi hatiNya: mata sombong, lidah dusta, tangan yang menumpahkan darah orang yang tidak bersalah, hati yang membuat rencana-rencana yang jahat, kaki yang segera lari menuju kejahatan, seorang saksi dusta yang menyembur-nyemburkan kebohongan dan yang menimbulkan pertengkaran saudara.”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
Mengesampingkan Kesombongan
Từ Bỏ Tính Kiêu Ngạo
10 Sejarah menunjukkan bahwa mereka yang tergabung dalam golongan manusia durhaka ini telah memperlihatkan kesombongan dan keangkuhan sehingga bahkan mendikte para penguasa dunia.
10 Lịch sử cho thấy rằng những ai hợp thành lớp người nghịch cùng luật pháp đã biểu lộ sự tự phụ và ngạo mạn thể ấy, đến độ chúng đã thật sự ra lệnh cho các vua chúa thế giới phải làm điều này, điều nọ.
Saul pasti belajar memandang rendah rakyat jelata dan menyombongkan keadilbenarannya sendiri.
Hẳn Sau-lơ có khuynh hướng coi khinh người dân thường và hãnh diện về sự công bình của mình.
Akan tetapi, kesombongan dapat berakibat jauh lebih buruk daripada sekadar kehilangan manfaat atau keuntungan tertentu.
Tuy nhiên, chúng ta không chỉ lỡ mất lợi ích nào đó mà còn có thể phải trả một giá đắt hơn nhiều cho tính tự cao.
Salah satu asas penting yang kita pelajari dari Helaman 4 adalah ini: Kesombongan dan kejahatan memisahkan kita dari Roh Tuhan dan membiarkan kita pada kekuatan kita sendiri.
Một trong các nguyên tắc quan trọng chúng ta học được từ Hê La Man 4 là như sau: Tính kiêu ngạo và sự tà ác tách rời chúng ta khỏi Thánh Linh của Chúa và bỏ mặc chúng ta cho sức mạnh của chính mình.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sombong trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.