Sumatera trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Sumatera trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Sumatera trong Tiếng Indonesia.
Từ Sumatera trong Tiếng Indonesia có nghĩa là sumatra. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Sumatera
sumatra
Ayahku pernah cerita padaku mengenai rencana pengembangan bisnisnya ke Sumatera dan Kalimantan, tapi kupikir dia kurang jauh melihat Bố cháu từng nói rằng ông ấy muốn mở rộng thị trường đến Sumatra và Borneo, nhưng cháu nghĩ chỉ thế thôi thì chưa đủ |
Xem thêm ví dụ
Penelitian di kemudian hari menunjukkan bahwa telinga berambut yang dimiliki subspesies ini tidak lebih panjang daripada badak sumatera lainnya, tetapi D. s. lasiotis tetap menjadi suatu subspesies karena secara signifikan lebih besar dibandingkan dengan subspesies lainnya. Các nghiên cứu sau đó cho thấy rằng thực sự thì lông của chúng không dài hơn những con tê giác Sumatra khác, nhưng những cá thể tê giác Dicerorhinus sumatrensis lasiotis vẫn là một phân loài bởi vì nó lớn hơn đáng kể so với các phân loài khác. |
Fasilitas untuk Asian Games 2018 terletak di ibu kota Jakarta dan Palembang (Sumatera Selatan), di empat kluster olahraga yang berbeda (tiga di Jakarta dan satu di Palembang). Các cơ sở cho Đại hội Thể thao châu Á 2018 được đặt tại thủ đô Jakarta và Palembang (Nam Sumatra), trong bốn cụm thể thao khác nhau (ba ở Jakarta và một ở Palembang). |
Lahir dari keluarga bangsawan Melayu Kesultanan Langkat di Sumatera Utara, ia dididik di Sumatera dan Jawa. Sinh ra trong một gia đình quý tộc Malay ở Vương quốc Hồi giáo Langkat ở Bắc Sumatra, ông được giáo dục ở hai nơi Sumatra và Java. |
Kijang Sumatera ditemukan pada tahun 1914, namun tidak terlihat lagi sejak 1930, sampai seekor terperangkap dan dibebeaskan dari perangkap pemburu di Taman Nasional Kerinci Seblat, Jambi, Sumatra, Indonesia pada tahun 2002. Mang Sumatra được phát hiện vào năm 1914, nhưng đã không nhìn thấy được kể từ năm 1930, cho đến khi một con vật bị bẫy và được giải thoát khỏi bẫy thợ săn trong công viên quốc gia Kerinci Seblat, Sumatra, Indonesia vào năm 2002. ^ “""Lost" deer rediscovered in Indonesia"”. |
Bahkan setelah Amir melanjutkan studinya di sekolah hukum di Batavia (sekarang Jakarta) keduanya tetap dekat, hanya berpisah pada tahun 1937 ketika Amir dipanggil kembali ke Sumatera untuk menikahi putri sultan dan mengambil tanggung jawab di lingkungan keraton. Ngay cả sau khi Amir tiếp tục học tại trong trường học hợp pháp ở Batavia (nay là Jakarta) hai người vẫn gần gũi với nhau, chỉ chia tay nhau vào năm 1937 khi Amir đã được triệu hồi về Sumatra để cưới công chúa con vua và nhận nhiệm vụ của triều đình. |
Chen Zuyi adalah pemimpin gerombolak bajak laut yang armadanya berhasil menduduki Palembang di Sumatera. Trần Tổ Nghĩa là một thủ lĩnh cướp biển đã chiếm giữ Palembang trên Sumatra. |
VOC secara resmi dibubarkan pada tahun 1800 dan barang-barangnya di kepulauan Indonesia (termasuk sebagian besar Jawa, sebagian Sumatera, sebagian besar Maluku, dan daerah pedalaman pelabuhan seperti Makassar, Manado, dan Kupang) dinasionalisasi di bawah Republik Belanda sebagai Hindia Belanda. Công ty chính thức giải thể vào năm 1800 và các thuộc địa do nó sở hữu tại quần đảo Indonesia (phần lớn Java, nhiều phần Sumatra, phần lớn Maluku, và các vùng đất cảng như Makassar, Manado, và Kupang) bị Cộng hòa Hà Lan quốc hữu hóa và trở thành Đông Ấn thuộc Hà Lan. |
Para penguasa lain termasuk Sultan Tidore di Maluku, Pontianak (Kalimantan), dan Palembang di Sumatera, meminta perlindungan Belanda dari kerajaan-kerajaan tetangga sehingga membuat mereka menghindari penaklukan militer oleh Belanda dan mampu menegosiasikan kondisi yang lebih baik di bawah pemerintahan kolonial. Những người cai trị khác như Sultan của Tidore tại Maluku, Pontianak (Kalimantan), và Palembang tại Sumatra, đã yêu cầu người Hà Lan bảo hộ để chống lại các láng giềng độc lập nên đã tránh được các cuộc chinh phục quân sự của Hà Lan và có thể đàm phán để nhận được các điều khoản tốt hơn trong thời thuộc địa. |
Selain itu ibu kota provinsi Sumatera Selatan, Palembang, telah terkenal sejak dahulu karena menjadi pusat Kerajaan Sriwijaya. Thủ phủ của tỉnh Nam Sumatera là Palembang, một thành phố nổi tiếng vì từng là kinh đô của vương quốc Srivijaya. |
Gempa bumi Sumatera 1797 merupakan gempa bumi pertama dari serangkaian gempa bumi besar yang terjadi pada bagian segmen Sumatera di sesar megathrust Sunda. Động đất Sumatra năm 1797 là lần đầu tiên trong một loạt các động đất lớn nổ ra ở khu vực Sumatra thuộc vùng địa chấn cực mạnh Sunda. |
Sejumlah cerita rakyat mengenai badak sumatera berhasil dihimpun oleh para pemburu dan naturalis kolonial sejak pertengahan abad ke-19 hingga awal abad ke-20. Một số câu chuyện dân gian về tê giác Sumatra được thu thập bởi các nhà tự nhiên thuộc địa và thợ săn từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. |
Gunung berapi terbesar di Sumatera adalah supervulkan Toba, 100 km (62 mi) × 30 km (19 mi) di kedalaman Danau Toba, yang terbentuk setelah keruntuhan kaldera (sekitar 74.000 BP). Hai núi lớn nhất là siêu núi lửa Toba bên trong 100 km (62 miles) × 30 km (19 miles) của hồ Toba, được hình thành sau một vụ sụp lõm (ước tính cách nay 74.000 năm). |
Ayahku pernah cerita padaku mengenai rencana pengembangan bisnisnya ke Sumatera dan Kalimantan, tapi kupikir dia kurang jauh melihat Bố cháu từng nói rằng ông ấy muốn mở rộng thị trường đến Sumatra và Borneo, nhưng cháu nghĩ chỉ thế thôi thì chưa đủ |
Gubernur Jenderal Graaf van den Bosch (1830–1835) menegaskan profitabilitas sebagai fondasi kebijakan resmi, membatasi perhatiannya hanya untuk Pulau Jawa, Sumatera dan Bangka. Chiến lược của Toàn quyền Graaf van den Bosch (1830–1835) đã khẳng định lợi nhuận là nền tảng của chính quyền và chính sách chính thức là chỉ hạn chế sự chú ý tại Java, Sumatra và Bangka. |
Perubahan tidak terbatas pada Jawa, atau pertanian; minyak dari Sumatera dan Kalimantan menjadi sumber daya yang berharga bagi industrialisasi Eropa. Các thay đổi không chỉ giới hạn trong Java hay nông nghiệp; dầu từ Sumatra và Kalimantan đã trở thành một nguồn tài nguyên có giá trị cho châu Âu đang tiến hành công nghiệp hóa. |
Sasaran operasi adalah pelabuhan dan fasilitas perminyakan Jepang di Pulau Sabang (lepas pantai ujung utara Pulau Sumatera). Mục tiêu là các hải cảng và cơ sở lọc dầu của Nhật trên đảo Sabang (cực Bắc đảo Sumatra). |
Selain itu, lebih dari tujuh juta jiwa mengungsi di Sumatera dan Jawa.. Bảy triệu người phải di dời tại Java và Sumatra. |
Bukankah Lazarus bukan berada di Sumatera daripada di sini? Sẽ không Lazarus thay vì được ở Sumatra hơn ở đây? |
Lautan di antara pulau-pulai ini relatif stabil berupa dataran purba yang bercirikan rendahnya aktivitas gempa, anomali gravitasi isostatik yang rendah, serta tanpa adanya aktivitas gunung berapi, kecuali bagian pulau Sumatera, Jawa dan Bali yang terhubung dengan paparan Sunda, yang termasuk kawasan geologi muda sistem orogenik Pelengkung Sunda (atau Sistem Pegunungan Sunda). Vùng biển giữa các đảo phủ trên các bề mặt bán san bằng cổ tương đối ổn định được phát hiện bởi do đạc địa chấn thấp, dị thường trọng lực đẳng tĩnh thấp và không có núi lửa hoạt động ngoại trừ Sumatra, Java, và Bali, các đảo này trong thời gian gắn kết với thềm Sunda, thuộc hệ thống tạo núi cung đảo Sunda. |
Adaptasi sifat ini diketahui secara ekologi; di hutan hujan Jawa dan Sumatera, metode ini mungkin tidak berguna untuk menyebar bau. Sự thích nghi trong hành vi này được cho là do sinh thái ở những cánh rừng ẩm ướt tại Java và Sumatra, khiến phương pháp này không đạt hiệu quả cho việc phát tán những mùi hương đánh dấu. |
Sulawesi barat daya dan tengah diduduki pada tahun 1905 hingga 1906, Pulau Bali ditaklukkan dengan kampanye militer pada tahun 1906 dan 1908, begitu pula kerajaan-kerajaan lain yang tersisa di Maluku, Sumatera, Kalimantan, dan Nusa Tenggara. Tây nam Sulawesi bị chiếm đóng vào 1905–06, hòn đảo Bali bị đã phải chịu khuất phục với các cuộc chinh phục vào năm 1906 và 1908, các vương quốc độc lập khác trên đảo Maluku, Sumatra, Kalimantan, và Nusa Tenggara cũng chịu chung số phận. |
Gempa Bumi Kepulauan Mentawai 2010 terjadi pada 25 Oktober 2010 dengan 7,7 MW gempa Bumi terjadi dilepas pantai Sumatera. Trận động đất Sumatra tháng 10 năm 2010 xảy ra vào ngày 25 tháng 10, năm 2010, khi một cơn địa chấn cường độ 7,7 độ Richter xảy ra ngoài khơi bờ biển Sumatra, Indonesia. |
Setelah kembali ke Sumatera, ia berhenti menulis. Sau khi trở về Sumatra, anh đã ngừng viết. |
Di Indonesia, hanya Pulau Sumatera, Kalimantan dan Papua yang lebih besar luas wilayahnya, dan hanya Pulau Jawa dan Sumatera yang memiliki populasi lebih banyak dari Sulawesi. Ở Indonesia, chỉ Sumatra, Borneo và Papua có diện tích lớn hơn, và chỉ Java và Sumatra có đông dân hơn. |
Pada bulan Februari 1958, komandan militer di Sumatera Tengah (Kolonel Ahmad Husein) dan Sulawesi Utara (Kolonel Ventje Sumual) mendeklarasikan pembentukan Pemerintah Revolusioner Republik Indonesia-Permesta, yang bertujuan untuk menggulingkan rezim Soekarno. Tháng 2 năm 1958, các thủ lĩnh Trung Sumatera (đại tá Ahmad Hussein) và Bắc Sulawesi (đại tá Ventje Sumual) tuyên bố thành lập phong trào Permesta và Chính phủ Cách mạng Cộng hòa Indonesia. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Sumatera trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.