tetes trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tetes trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tetes trong Tiếng Indonesia.

Từ tetes trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là giọt, bệnh gút, Bệnh gút, hạt, chảy nhỏ giọt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tetes

giọt

(drop)

bệnh gút

Bệnh gút

hạt

chảy nhỏ giọt

(drip)

Xem thêm ví dụ

Masih ada beberapa tetes.
Còn vài giọt trong đó.
Dia dahulu selalu berkata, “Allah akan menganggap pria bertanggung jawab untuk setiap tetes air mata yang mereka sebabkan istrinya titikkan.”
Ông thường nói: “Thượng Đế sẽ bắt những người đàn ông chịu trách nhiệm về mỗi giọt nước mắt họ làm cho vợ họ phải đổ ra.”
Tiga tetes di bawah lidahmu pagi hari dan malam hari.
Sáng làm ba giọt vào lưỡi còn tối thì hai.
Semua hingga tetes terakhir.
Đến tận giọt cuối cùng.
Harus ada zat padat mikroskopis, seperti partikel-partikel debu atau garam—dari ribuan sampai ratusan ribu di antaranya setiap sentimeter kubik udara—untuk berperan sebagai nukleus/inti sehingga tetesan air dapat terbentuk di sekelilingnya.
Phải cần một chất đặc cực nhỏ, chẳng hạn như hạt bụi hoặc hạt muối—từ hàng ngàn đến hàng trăm ngàn những hạt này trong mỗi phân khối không khí—để làm thành nhân cho những hạt nước nhỏ kết tụ chung quanh.
Jika atmosfir cukup dingin, akan terbentuk bunga salju sebaliknya dari tetesan hujan.
Nếu bầu khí quyển đủ lạnh thì các giọt nước biến thành tuyết thay vì mưa.
Satu individu saja tidak dapat menjadikan seorang murid, sebagaimana satu tetes air hujan saja tidak dapat menyuburkan tanaman.
Không ai có thể làm công việc này một mình, cũng như một hạt mưa không đủ tưới một cây.
Anda menambahkan tetesan itu ke dalam sistem.
Bạn cho thêm một giọt nữa vào trong hệ thống.
Beberapa tetes saja manjur.
Chỉ cần vài giọt thôi là khỏi ngay.
Matahari yang terbenam atau langit yang bertabur bintang, mawar yang dipenuhi tetesan embun atau seekor anak kucing—semuanya mengingatkan kita sekali lagi bahwa hal yang berasal dari Allah adalah kudus.
Một buổi hoàng hôn diễm lệ hay một bầu trời đầy sao, một đóa hồng còn đọng sương mai hay một con mèo con—tất cả đều nhắc chúng ta nhớ thêm một lần nữa rằng những sự việc của Thượng Đế là thánh thiện.
(Ulangan 12:16; Yehezkiel 18:4) Tetapi, perhatikan bahwa orang Israel tidak perlu bertindak berlebihan dengan mencoba menyingkirkan setiap tetes darah dari daging binatang itu.
Nhưng chúng ta hãy lưu ý rằng dân Y-sơ-ra-ên không bị bắt buộc phải tỉ mỉ lấy hết máu ra khỏi thịt thú vật.
Jadi kita dapat kemudian melihat "self-assembly" dari tetesan minyak lagi seperti yang telah kita lihat sebelumnya, dan titik-titik hitam didalam sana mewakili sejenis tar hitam -- yang majemuk, sangat kompleks, dan organik tar hitam.
Và sau đó chúng ta có thể thấy quá trình tự liên kết của những giọt dầu này lại lần nữa như chúng ta thấy vừa nãy, và những đốm đen ở trong đó tượng trưng thứ hắc ín màu đen này -- thứ hắc ín hữu cơ màu đen rất phức tạp, đa dạng này.
Loe adalah alasan setiap tetes darah yang keluar di tempat ini.
Ông là nguyên nhân khiến mọi người mất mạng ở đây.
Hujan masih turun, tapi hanya pada individu yang besar terlihat tetes dan tegas dilemparkan ke bawah satu per satu ke tanah.
Mưa vẫn còn đi xuống, nhưng chỉ trong cá nhân lớn giảm xuống rõ rệt và chắc chắn ném xuống từng người một lên mặt đất.
Kita mungkin berpikir bahwa apapun yang kita lakukan seorang diri hanyalah tetesan air di laut, tidak akan membuat perubahan.
Ta có thể nghĩ rằng mọi thứ ta làm đều đơn lẻ chỉ là một hạt nước biển không thể tạo nên khác biệt.
Melalui pertobatan dan kesedihan, saya dengan sungguh-sungguh berharap mampu menghentikan dan menghindari tertumpahnya paling tidak beberapa tetes darah dari tumpahan darah-Nya di Getsemani.
Qua sự hối cải và trong nỗi buồn phiền, tôi thiết tha mong muốn có thể lau khô và tránh việc đổ ra ít nhất một vài giọt máu của Ngài rơi trong Vườn Ghết Sê Ma Nê.
Tiga tetes ini dan Kau-Tahu-Siapa sendiri akan membongkar rahasia gelapnya.
Ba giọt và Kẻ-mà-ai-cũng-biết-là-ai-đấy tự hắn cũng phải phun ra những âm mưu đen tối nhất.
Kemudian dia melihat tetesan menyerupai air mata di atas setiap tunggul kecil ini seolah semak currant tersebut menangis, dan mengira dia mendengarnya berkata,
Rồi ông thấy một giọt nước giống như giọt lệ ở trên đỉnh của các thân cây nhỏ này thể như bụi dâu đang khóc và ông tưởng rằng ông nghe nó nói:
Kembali, air mata bodoh, kembali ke musim semi asli Anda; tetes sungai milik Anda celaka,
Quay lại, nước mắt điên cuồng, quay trở lại mùa xuân mẹ đẻ của bạn; giọt nhánh của bạn thuộc về khốn,
Semakin bulat tetesan itu, semakin hidrofob permukaan tersebut, dan jika benar-benar bulat, maka itu menjadi superhidrofob.
Giọt nước càng tròn, độ chống thấm càng cao, và nếu như rất tròn, nó chống thấm cực tốt.
”Saat lahir, penglihatan saya memburuk karena diberikan obat tetes mata yang keras.
“Tôi gần như mất hoàn toàn thị lực từ lúc mới sinh ra vì bị nhỏ mắt bằng thuốc mạnh.
Beritahu saya dengan larutan asam fenilasetat anda bilang 150 tetes / menit untuk 10 menit pertama dan 90 tetes setelahnya.
Nói tôi nghe... sự hòa tan của axít phenylacetic... ông bảo phải nhỏ 150 giọt mỗi phút trong 10 phút đầu... và 90 cho quãng còn lại.
Dan itu takkan menolongmu untuk mencari tetesan air untuk minum
Và hầu như không thể thấy giọt nước nào để uống.
Pasang lilinnya ke tembok tapi tetesannya tak boleh jatuh ke meja.
Gắn cây nến lên tường sao cho sáp không chảy xuống mặt bàn.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tetes trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.